Thay đổi mẫu thẻ căn cước từ ngày 1/7 bỏ vân tay đặc điểm nhận dạng, quê quán

Thẻ căn cước cấp mới từ 1/7 sẽ bỏ thông tin vân tay, đặc điểm nhận dạng, quê quán, nơi đăng ký khai sinh…

Bộ Công an vừa ban hành thông tư quy định mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước, có hiệu lực từ 1/7.

Theo đó, thẻ căn cước mới sẽ thay đổi hàng loạt trường thông tin. Tại mặt trước, tên “căn cước công dân” đổi thành “căn cước”. “Số” đổi thành “số định danh cá nhân”. “Họ và tên” thành “họ, chữ đệm và tên khai sinh”. “Ngày sinh” thành “ngày, tháng, năm sinh”.

Thông tin còn lại ở mặt trước thẻ căn cước mới giữ nguyên như hiện nay, đó là in nền màu xanh vàng bản đồ Việt Nam và hoa văn trống đồng. Dòng chữ “Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam/ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” in ở chính giữa phía trên cùng. Ảnh quốc huy đặt góc trên bên trái. Ảnh công dân in màu, phía dưới.

Sau

Bấm để lật ảnh sau/trước
Trước

Mặt trước mẫu thẻ căn cước mới và căn cước công dân hiện hành. Ảnh: Viết Tuân

Mặt sau của thẻ mới sẽ in mã QR thay vì ở mặt trước như hiện hành. Thông tin “Nơi thường trú” đổi thành “nơi cư trú”, “quê quán” thành “nơi đăng ký khai sinh” và đều chuyển sang mặt sau.

Với thẻ mới, đặc điểm nhận dạng và vân tay ngón trỏ trái, phải trên mẫu thẻ hiện hành được bỏ. Dòng chữ “Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” thay bằng “Bộ Công an”.

Dòng chữ “có giá trị đến” trên mặt trước sẽ chuyển sang mặt sau và đổi thành “ngày, tháng, năm hết hạn”. Mặt sau thẻ mới vẫn được gắn chip và in hoa văn hình hoa sen, họa tiết truyền thống cũng như đường vát chéo đan xen.

Sau

Bấm để lật ảnh sau/trước
Trước

Mặt sau mẫu thẻ căn cước mới và căn cước công dân hiện hành (bấm vào ảnh để xem chi tiết). Ảnh: Viết Tuân

Hiện nay, Bộ Công an chỉ cấp một mẫu thẻ căn cước công dân cho người từ 14 tuổi. Tuy nhiên từ 1/7, sẽ có hai mẫu thẻ căn cước cho công dân 0-6 tuổi và người từ 6 tuổi. Điểm khác biệt là mẫu thẻ căn cước cho trẻ 0-6 tuổi sẽ không in ảnh.

Từ năm 2016, Bộ Công an bắt đầu cấp thẻ căn cước công dân có mã vạch in trên thẻ nhựa cứng, song song với việc cấp chứng minh thư nhân dân 9 và 12 số. Sau nhiều năm liên tục cải tiến, từ tháng 1/1/2021, thẻ căn cước công dân gắn chip được cấp trên toàn quốc cho người từ 14 tuổi.

Tính đến cuối năm 2023, Bộ Công an đã cấp hơn 87 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip. Khi thẻ gắn chip đã ổn định, Bộ Công an tiếp tục hướng đến mục tiêu xa hơn, thể hiện tại các đề xuất thay đổi về thẻ căn cước và các trường thông tin trong đó.

Đại diện Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06, Bộ Công an) từng giải thích việc thay đổi thông tin trên bề mặt thẻ nhằm phù hợp với quốc tế và tăng tính bảo mật thông tin cá nhân; hạn chế phải cấp đổi nhiều lần. Công dân làm lại thẻ ở các mốc tuổi 14, 25, 40 và 60. Bởi thế, người đã được cấp thẻ căn cước gắn chíp “vẫn sử dụng bình thường, không cần phải làm lại”.

Mẫu thẻ căn cước cho trẻ 0-6 tuổi.

Mẫu thẻ căn cước cho trẻ 0-6 tuổi.

Cùng với ban hành mẫu thẻ căn cước mới, Bộ Công an sẽ lần đầu cấp Chứng nhận căn cước từ ngày 1/7. Quy định này để thực hiện Luật Căn cước 2023. Theo đó, giấy được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 6 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.

Giấy có giá trị chứng minh về căn cước với người gốc Việt Nam, để thực hiện các giao dịch trên nước mình.

Giấy chứng nhận căn cước bằng giấy, hình chữ nhật, rộng 7,4 cm, dài 10,5 cm. Hai mặt in trên vân nền họa tiết truyền thống. Mặt trước có bản đồ Việt Nam, trống đồng. Mặt sau có hoa văn trống đồng.

Mặt trước mẫu giấy chứng nhận căn cước có hình quốc huy; ảnh người được cấp giấy; mã QR; số định danh cá nhân; họ chữ đệm và tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; nơi sinh; quê quán; dân tộc; tôn giáo; tình trạng hôn nhân; nơi ở hiện tại; thời hạn sử dụng.

Mặt sau có vân tay ngón trỏ trái và phải; họ, chữ đệm và tên cha, quốc tịch; họ, chữ đệm và tên mẹ, quốc tịch; họ, chữ đệm và tên vợ (chồng), quốc tịch; họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, quốc tịch; ngày, tháng, năm.

Mẫu giấy chứng nhận căn cước.

Mẫu giấy chứng nhận căn cước.