1. Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, người dân có thể kiểm tra xem thời hạn sử dụng đất tại mục “2. Thông tin thửa đất” trên trang 1 của mẫu Sổ mới.
Theo đó, thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau
(1) Trường hợp được Nhà nước giao/cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất. Cụ thể:
– Trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài ghi: “Lâu dài”;
– Trường hợp đất sử dụng có thời hạn thì ghi: Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.
(2) Các trường hợp khác không phải đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê:
– Trường hợp đất sử dụng ổn định, lâu dài ghi: “Lâu dài”;
– Trường hợp đất sử dụng có thời hạn thì ghi: Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.
(Trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì ghi: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
(3) Trường hợp trên thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau: Ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.
Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
(4) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Sổ ghi: “Chưa xác định”;
(5) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý: Ghi thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý.
Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì ghi: “Chưa xác định”.
2. Thời hạn sử dụng đất từ 01/8/2024 là bao nhiêu năm?
2.1 Đất sử dụng ổn định, lâu dài
Theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024, những loại đất được sử dụng ổn định, lâu dài bao gồm:
– Đất ở.
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
– Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đang được các cá nhân sử dụng ổn định, được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
– Đất quốc phòng, an ninh.
– Đất tín ngưỡng.
– Đất tôn giáo.
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
– Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
– Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024 gồm:
- Đất chuyển mục đích sử dụng từ phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
2.2 Đất sử dụng có thời hạn
Theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ các trường hợp tại mục 2.1 thì thời hạn sử dụng đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp với đất đất trồng cây hằng năm, lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức: 50 năm.
Hết thời hạn sử dụng vẫn tiếp tục được sử dụng theo thời hạn trên mà không phải gia hạn.
– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp với cá nhân: ≤ 50 năm.
– Thời hạn giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư: ≤ 50 năm.
Trường hợp là dự án hoạt động >50 năm: Thời hạn giao, cho thuê đất là theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn nhưng cũng không quá 70 năm.
– Thời hạn giao, cho thuê đất nhưng không phải để lập dự án đầu tư: ≤ 50 năm.
– Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: ≤ 99 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn/ cho thuê đất khác nhưng cũng không quá 99 năm.
2.3 Đất chuyển mục đích sử dụng
(1) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
– Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, phòng hộ sang loại đất khác: Thời hạn xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
– Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, lâu năm; đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản; đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ: Thời hạn lâu dài.
– Trường hợp chuyển mục đích giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp trên: Được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã giao, cho thuê.
– Trường hợp chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp: Thời hạn xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư: Thời hạn sử dụng là ≤ 50 năm.
Trường hợp là dự án hoạt động >50 năm: Thời hạn giao, cho thuê đất là theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn nhưng cũng không quá 70 năm.
(3) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc ngược lại: Thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài.
(Căn cứ: Điều 173 Luật Đất đai 2024)
2.4 Đất nhận chuyển quyền sử dụng
(1) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền.
Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất thông qua nhận chuyển quyền: Tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 mà không phải làm thủ tục gia hạn.
(2) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
(Căn cứ: Điều 174 Luật Đất đai 2024)
Trên đây là hướng dẫn của LuatVietnam cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới.