Home Blog Page 11

3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở công an cấp xã từ 2025

0

Thông tin được nêu trong thông tư 79/2024 có hiệu lực từ 1/1/2025 do Bộ Công an ban hành, thay thế thông tư 24/2023, quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký  xe, biển số xe cơ giới,  xe máy chuyên dùng.

Theo quy định, 4 đơn vị sẽ đảm nhận đăng ký xe. Trong đó, Cục Cảnh sát giao thông đăng ký xe của các đơn vị thuộc cơ quan công an, ôtô, xe máy chuyên dùng của các cơ quan; ôtô của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc ôtô của người làm việc trong cơ quan đó.

Phòng Cảnh sát giao thông công an các tỉnh, thành phố sẽ đăng ký ôtô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, ôtô và xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân cư trú tại nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở. Ôtô, xe máy gắn biển trúng đấu giá; xe có nguồn gốc tịch thu hoặc mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Công an cấp huyện đăng ký các loại xe máy gắn biển trúng đấu giá, ôtô, xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

Một điểm mới tại thông tư 79 là công an cấp huyện từ 2025 sẽ đăng ký cho xe máy gắn biển trúng đấu giá.

Công an xã, phường, thị trấn sẽ đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân cư trú tại địa phương. Tuy nhiên, ba trường hợp không được đăng ký xe máy ở công an xã gồm xe có nguồn gốc tịch thu, xe gắn biển trúng đấu giá hoặc xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có số lượng đăng ký mới từ 150 xe một năm trở lên (trung bình trong 3 năm gần nhất) được đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

Với cấp xã có địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, giám đốc công an tỉnh, thành phố sẽ thống nhất với Cục Cảnh sát giao thông quyết định tổ chức đăng ký xe.

Xe nhập khẩu lần đầu được đăng ký, bấm biển số xe trên VNeID

Hiện nay theo quy định tại thông tư 24, chỉ xe sản xuất, lắp ráp trong nước mới được đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Tuy nhiên theo khoản 1 điều 14 thông tư 79, người dân có thể đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình cho xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu. Để đăng ký sẽ trải qua 4 bước.

Bước 1, chủ xe kê khai đăng ký xe online. Chủ xe kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác thông tin quy định về đăng ký xe; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của  xe và hồ sơ xe; chủ xe có tài khoản ngân hàng khi nộp, nhận hoàn trả trực tuyến lệ phí đăng ký xe.

Đồng thời, đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký xe.

Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia VNeID theo quy định và nhận thông báo biển số xe được cấp và số tiền nộp lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc trên VNeID.

Sau khi thanh toán thành công lệ phí đăng ký xe, cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia thông báo cho chủ xe việc hoàn thành nộp lệ phí.

Bước 2, cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình từ cổng dịch vụ công để kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu đăng ký xe. Cán bộ sau đó in giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe; trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt.

Bước 3, chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Sau khi hoàn thành các thủ tục, chủ xe nộp đủ giấy tờ để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Phạm Dự

Năm 2025: Trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp bị tháo dỡ và phạt lên tới 500 triệu đồng?

0
Theo quy định việc xây nhà trên đất nông nghiệp là vị phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính theo quy định.

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?

Khái niệm về đất nông nghiệp chính là tất cả các loại dất sử dụng với mục đích như trồng trột, chăn nuôi, trồng rừng, lâm nghiệp, phòng hộ đê điều, nuôi trồng thủy hải sản, trồng lúa, trồng hoa màu, trồng cây lâu năm… Như vậy, tất cả những loại đất dùng làm tư liệu sản xuất, không phải đất thổ cư – Đất ở đều là đất nông nghiệp.

Các loại đất này chỉ phục vụ cho sản xuất, và phục vụ cho những lợi ích nhất định của xã hội nên không được phép xây nhà để ở. Chính vì vậy, những trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp hoàn toàn vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý theo quy định đã ban hành.

truong hop xay nha tren dat nong nghiep bi phat len toi 500 trieu dong

Mực phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp?

Điều 9, 10, 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định rõ khi sử dụng đất sai mục đích, xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp mà không chuyển mục đích sử dụng đất thì bị phạt tiền và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, trong đó có biện pháp buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

Điều 9 Nghị định này quy định về mức xử phạt khi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Cụ thể, với hành vi chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt sẽ tăng theo diện tích vi phạm.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta…

Việc xây nhà trên đất rừng phòng hộ bị phạt lên tới 500 triệu đồng

Việc xây nhà trên đất rừng phòng hộ bị phạt lên tới 500 triệu đồng

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

– Ngoài ra, Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt với hành vi sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Mức phạt cao nhất lên tới 500 triệu đồng và buộc khắc phục hậu quả.

Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025

0

Chính phủ ban hành Nghị định 100 năm 2024, có hiệu lực từ 1.8.2024 hướng dẫn luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

Căn cứ điều 76 và khoản 1 điều 77 luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng điều kiện theo quy định, gồm:

  1. Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng
  2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn
  3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
  4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
  5. Công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp
  6. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hoặc các công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước
  7. Cán bộ, công chức, viên chức
  8. Những người đã từng phải trả lại nhà ở công vụ do không còn đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội, chuyển đi nơi khác hoặc không thuộc trường hợp bị thu hồi do vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở
  9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập
  10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở
  11. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội - Ảnh 1.

Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua nhà ở xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án

ẢNH: TÂN ĐỊNH

Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Căn cứ theo Nghị định 100 năm 2024 và điều 6, 7, 8 Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua nhà ở xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

1. Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01, phụ lục II Nghị định 100 năm 2024).

2. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội, trong đó:

  • Đối tượng 1 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Đối tượng 2, 3, 4 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
  • Các đối tượng 5, 6, 8, 10, 11 thực hiện theo Mẫu số 01 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.
  • Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng 7 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

  • Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.
  • Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.

4. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

  • Đối tượng 5, 6, 7, 8 là Mẫu số 04 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.
  • Đối tượng 5 nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.

Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05 năm 2024 của Bộ Xây dựng.

Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội

  • Mức lãi suất: Căn cứ vào mục a khoản 3 điều 48 Nghị định 100 năm 2024, mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
  • Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.
  • Mức vốn vay: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 1 tỉ đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
  • Thời hạn vay: Tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố [Cập nhật mới nhất]

0

Dưới đây là tổng hợp các văn bản quy định về bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố.

Bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố

Bảng giá đất 05 thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thành phố Hồ Chí Minh

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

2. Hà Nội

– Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023)

– Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023)

3. Hải Phòng

– Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 về điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố Hải Phòng

4. Đà Nẵng

– Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

– Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 sửa đổi Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 sửa đổi Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

– Quyết định 30/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

– Quyết định 57/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 sửa đổi giá đất tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

5. Cần Thơ

– Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố Cần Thơ

– Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) do thành phố Cần Thơ ban hành

– Quyết định 15/2021/QĐ-UBND  ngày 09/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) do thành phố Cần Thơ ban hành

Bảng giá đất khu vực miền Bắc

6. Bắc Giang

– Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

– Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

– Quyết định 40/2024/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 sửa đổi Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

7. Hòa Bình

– Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình

– Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND  ngày 25/8/2021)

8. Hưng Yên

– Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020)

9. Lạng Sơn

– Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021, Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 và Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

– Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND ngày 31/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021) và các văn bản này được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 40/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022, Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023)

– Quyết định 69/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024

10. Phú Thọ

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

– Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021)

11. Vĩnh Phúc

– Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (được sửa đổi tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 12/12/2022)

– Quyết định 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 52/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022)

12. Hà Giang

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

– Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024

13. Cao Bằng

– Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021)

– Quyết định 28/2021/QĐ- UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

14. Tuyên Quang

Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021)

15. Lào Cai

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai (được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020, Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020, Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, Quyết định 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023)

16. Bắc Kạn

Nghị quyết 74/NQ-HĐND ngày 23/10/2023 về Thông qua bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020–2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 51/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 về bổ sung giá đất trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND

Quyết định 30/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND và Quyết định 51/2022/QĐ-UBND

Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 sửa đổi quy định cụ thể khi áp dụng bảng giá đất kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND được sửa đổi tại Quyết định 51/2022/QĐ-UBND, 30/2023/QĐ-UBND, 05/2024/QĐ-UBND

17. Yên Bái

– Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

– Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 thông qua việc sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 thông qua sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND

– Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND ngày 16/8/2024 thông qua điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/9/2019, Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 và Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái

– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 sửa đổi, bổ sung các Khoản 3, 4, 9 Điều 10 Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 13/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 sửa đổi Khoản 6 Điều 7 Quy định Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành

– Quyết định 33/2023/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2023/QĐ-UBND

– Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 30/8/2024 điều chỉnh quy định Bảng giá đất năm 2020 tại Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBNDQuyết định 13/2023/QĐ-UBND và Quyết định 33/2023/QĐ-UBND

18. Điện Biên

– Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021, Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022)

– Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

– Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021)

– Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

19. Nam Định

Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 về Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 sửa đổi nội dung tại Phụ lục II, Phụ lục IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định

20. Hà Nam

– Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

– Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND

21. Bắc Ninh

– Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

– Nghị quyết 229/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;

22. Sơn La

– Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 và Nghị quyết 190/NQ-HĐND ngày 02/6/2023)

– Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, Quyết định 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022 và Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023)

– Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

<Nội dung đã rà soát đến đây, nội dung tiếp theo sẽ được cập nhật trong thời gian sớm nhất>

23. Thái Nguyên

>> Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sửa đổi tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 30/10/2020)

24. Lai Châu

>> Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

>> Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu (được sửa đổi tại Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021)

25. Ninh Bình

>> Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023)

>> Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Quyết định 60/2023/QĐ-UBND ngày 22/9/2023)

26. Hải Dương

– Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành

– Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 12/8/2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

– Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 sửa đổi Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 18/2023/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành

– Quyết định 25/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2024 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND

27. Thái Bình

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

– Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND

– Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

– Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 10/2024/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2023/QĐ-UBND

– Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 điều chỉnh Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

28. Quảng Ninh

– Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND ngày 31/3/2020 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 sửa đổi Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

– Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 09/01/2023 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 sửa đổi vị trí trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Bảng giá đất khu vực miền Trung và Tây Nguyên

29. Thanh Hóa

>> Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND ngày 28/7/2022)

>> Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022)

30. Nghệ An

– Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

– Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

31. Hà Tĩnh

– Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

– Nghị quyết 123/2024/NQ-HĐND ngày 04/5/2024 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND

– Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

– Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND

32. Quảng Trị

>> Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

33. Quảng Bình

– Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 sửa đổi Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 sửa đổi Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

34. Thừa Thiên – Huế

Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 16/7/2024 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND và Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND

Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)

Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023

Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 20/7/2024 sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND

35. Quảng Nam

>> Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (được sửa đổi tại Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

>> Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 và Quyết định 35/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023)

36. Quảng Ngãi

– Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)

– Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND ngày 06/6/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 05/4/2024 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 64/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 sửa đổi, bổ sung Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 24/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 46/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

37. Phú Yên

– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có:

Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024);

Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024);

Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 18/10/2023 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024);

Nghị quyết 29/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 thông qua việc sửa đổi, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

– Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022, Quyết định 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021);

Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 20/01/2023 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND;

Quyết định 53/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND;

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

 

38. Bình Định

>> Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định (sửa đổi tại Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 và Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020)

>> Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định (sửa đổi tại Quyết định 81/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020)

39. Khánh Hòa

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Quyết định 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 sửa đổi Quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 điều chỉnh Quy định giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

 

40. Ninh Thuận

– Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

– Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

41. Bình Thuận

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

42. Kon Tum

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

43. Gia Lai

>> Xem: Bảng giá đất tỉnh Gia Lai năm 2024

44. Đắk Lắk

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023)

>> Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 ban hành bảng giá đất và quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 09/10/2020, Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 và Quyết định 01/2024/QĐ-UBND ngày 03/01/2024)

45. Đắk Nông

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)

– Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

– Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

– Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

– Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 sửa đổi các nội dung về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

46. Lâm Đồng

– Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sửa đổi tại Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND ngày 26/3/2021)

– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 16/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 61/2023/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 bãi bỏ nội dung của Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn các huyện: Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 13/2024/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 về bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất khu vực miền Nam

47. An Giang

– Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang

– Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/2022 sửa đổi Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND ngày 28/9/2023 bổ sung Bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND ngày 14/11/2023 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND và 01Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND

48. Tây Ninh

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022)

>> Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 22/02/2023)

49. Bình Dương

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

50. Sóc Trăng

>> Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 17/10/2023)

>> Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 08/01/2024)

51. Trà Vinh

>> Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020, Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 và Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2024)

>> Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 29/7/2020, Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 và Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023)

52. Đồng Tháp

>> Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 21/3/2024)

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021, Quyết định 11/2023/QĐ-UBND ngày 09/3/2023, Quyết định 45/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 và Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024)

53. Bến Tre

Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 thông qua chủ trương sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND

Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

54. Hậu Giang

>> Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020, Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 và Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

>> Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 11/9/2020, Quyết định 17/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021, Quyết định 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 và Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023)

55. Kiên Giang

>> Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 05/8/2022)

>> Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023)

56. Đồng Nai

>> Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 thông qua điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 56/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 Quy định về điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

>> Quyết định 24/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 bổ sung Quyết định 56/2022/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

57. Vĩnh Long

– Nghị quyết 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 213/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (được đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/2020);

– Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND.

58. Bà Rịa – Vũng Tàu

– Nghị quyết 117/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành)

– Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (ngày 01 tháng 01 năm 2020 – ngày 31 tháng 12 năm 2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

59. Bạc Liêu

>> Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 và Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023)

>> Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 30/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023)

60. Tiền Giang

– Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (được sửa đổi tại Nghị quyết 04/NQ-HĐND ngày 10/4/2023)

– Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

– Quyết định 08/2023/QĐ-UBND ngày 25/6/2023 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND

61. Long An

>> Xem: Bảng giá đất tỉnh Long An mới nhất 2024

62. Bình Phước

– Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

– Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

63. Cà Mau

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (được sửa đổi tại Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023)

>> Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sửa đổi tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021, Quyết định 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023)

Bảng giá đất được dùng để làm gì?

Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

– Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

– Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

– Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

(Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024)

Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024 còn quy định: Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp chưa có giá đất trong bảng giá đất thì phải bổ sung bảng giá đất để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất cho người được bố trí tái định cư. Người được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của Chính phủ.

Giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp bố trí nhà ở tái định cư tại đơn vị hành chính cấp huyện khác thì giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/bat-dong-san/27130/bang-gia-dat-2020-cua-cac-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong

Đổ xăпg ƌừпg Һȏ 50k Һaү ƌầү ЬìпҺ: PҺảι пắm ƌược 6 mẹo sau vừa tιết kιệm, vừa tráпҺ gιaп lậп

0

Khi ᵭi ᵭổ xăng, bạn nên nhớ những mẹo nhỏ dưới ᵭȃy ᵭể tránh gặp tình trạng gian ʟận.

Chọn ᵭúng và cùng ʟoại xăng

Mỗi xe sẽ có một ʟoại xăng phù hợp. Đổ ᵭúng ʟoại xăng giúp máy vận hành ổn ᵭịnh, tiḗt ⱪiệm năng ʟượng. Đổ ⱪhȏng ᵭúng ʟoại xăng phù hợp thì xăng sẽ ⱪhȏng thể cháy hḗt và tạo ra nhiḕu cặn trong xe, ʟàm ʟãng phí nhiḕu xăng.

Đừng ᵭợi ⱪim xăng vḕ vạch ᵭỏ mới ᵭổ

do-xang-01

Để ⱪéo dài tuổi thọ của xe, bạn ⱪhȏng nên chờ ⱪim xăng chỉ ᵭḗn vạch ᵭỏ mới ᵭổ. Một sṓ ᵭộng cơ ᵭược thiḗt ⱪḗ ᵭể chạy với ᵭiḕu ⱪiện ʟuȏn ngập trong nhiên ʟiệu. Việc ᵭể cạn nhiên ʟiệu sẽ ⱪhiḗn ⱪhȏng ⱪhí bay vào và gȃy hư hại ᵭộng cơ. Việc chạy xe ᵭḗn ⱪhi ⱪim xăng chạm vạch ᵭỏ một hai ʟần ⱪhȏng ʟàm ảnh hưởng nhiḕu ᵭḗn xe nhưng duy trì thói quen này trong thời gian dài chắc chắn sẽ ʟàm tuổi thọ của ᵭộng cơ suy giảm.

Đừng ᵭổ ᵭầy bình

do-xang-02

Nhiḕu người ⱪhȏng muṓn tṓn nhiḕu thời gian nên ⱪhi ghé vào trạm xăng sẽ ʟuȏn hȏ ᵭầy bình. Tuy nhiên, việc này có thể ⱪhiḗn bạn tṓn một ⱪhoản tiḕn ⱪhȏng ᵭáng có.

Thȏng thường, các cò bơm xăng sẽ có cơ chḗ hút xăng ngược ʟại ᵭể tránh xăng bị tràn ra ngoài. Trong ⱪhi ᵭó, xăng ᵭã ᵭi qua ᵭṑng hṑ thì ⱪhách vẫn phải trả tiḕn, ⱪể cả phần xăng bị hút ngược ʟại.

Ngay cả ⱪhi cò bơm xăng ⱪhȏng có cơ chḗ hút xăng ngược trở ʟại thì việc ᵭổ ᵭầy bình cũng rất dễ ʟàm xăng bị tràn ra ngoài, vừa ʟãng phí, vừa bẩn.

Khȏng nên ᵭổ xăng bằng sṓ tiḕn chẵn

do-xang-03

Bên cạnh thói quen ᵭổ ᵭầy bình, nhiḕu người sẽ ᵭổ xăng theo sṓ tiḕn chẵng như 50.000, 100.000… ᵭể dễ trả tiḕn và nhận ʟại tiḕn thừa. Tuy nhiên, ᵭȃy ʟà cách tạo ᵭiḕu ⱪiện thuận ʟợi cho hành vi gian ʟận ở một sṓ trạm xăng. Các chương trình gian ʟận ᵭược cài ᵭặt trên máy bơm xăng có thể ᵭược ʟập trình ăn bớt xăng theo sṓ tiḕn chẵn như vậy.

Để tránh tình trạng này, ⱪhách hàng có thể ᵭổ xăng theo sṓ ʟít.

Hiện nay, nhiḕu cȃy xăng cho phép ⱪhách hàng thanh toán bằng thẻ, bằng ví ᵭiện tử nên việc trả ʟại tiḕn thừa ⱪhȏng còn ʟà băn ⱪhoăn quá ʟớn.

Quan sát ⱪỹ ᵭṑng hṑ ⱪhi bơm xăng

Dù ᵭổ xăng ở bất cứ ᵭȃu, bạn cũng nên chú ý quan sát ᵭṑng hṑ bơm xăng ᵭể tránh tình trạng nhȃn viên bơm thiḗu.

Ngoài ra, cần phải ᵭảm bảo ᵭṑng hṑ trên trụ bơm xăng ᵭã vḕ sṓ 0 trước ⱪhi xăng ᵭược ᵭổ vào bình.

Tìm trạm xăng “ruột” của cánh taxi

Bạn có thể tìm những trạm xăng có nhiḕu tài xḗ taxi, xe tải ghḗ vào. Họ ʟà những người thường xuyên ᵭi ʟại và phải ᵭổ xăng ʟiên tục. Vì vậy, họ cũng có nhiḕu ⱪinh nghiệm hơn trong vấn ᵭḕ xăng dầu và biḗt ᵭȃu ʟà trạm xăng ᴜy tín, chất ʟượng.

Từ nay: Ai chưa chuyển đất vườn tạp sang đất ở thì làm ngay vì hiện nay không m:ất 1 đồngTrường hợp chuyển đất vườn sang đất ở không phải đóng thêm tiền sử dụng đất, người dân nên nắm rõ để không bị thiệt.

0

Trường hợp chuyển đất vườn sang đất ở không phải đóng thêm tiền sử dụng đất, người dân nên nắm rõ để không bị thiệt.

Một số người dân do sơ suất không kiểm tra thông tin trên sổ đỏ được cấp có đúng với mục đích sử dụng  đất hiện tại. Trong trường hợp này, họ có quyền đề nghị, kiến nghị cơ quan chức năng cấp đổi, cấp bổ sung, công nhận lại diện tích đất ở trong sổ cho khớp với thực tế sử dụng, thời điểm sử dụng mà không phải đóng thêm tiền sử dụng đất.

Trường hợp chuyển đất vườn sang đất ở không phải đóng thêm tiền sử dụng đất

Gần đây, truyền thông đưa tin, bà Lê Thị Ngân (sinh năm 1968, thôn Hạ, Cự Khê, Thanh Oai, Hà Nội) và gia đình bà đang sinh sống trên mảnh đất 316m2 nằm trong diện thu hồi để thực hiện dự án Đường vành đai 4. Bà Ngân cho hay, mảnh đất bà đang sinh sống là đất ông cha để lại từ nhiều đời nay.

Năm 2017, gia đình bà được UBND huyện Thanh Oai cấp sổ đất vườn (mục đích sử dụng trên giấy tờ pháp lý là  đất trồng cây lâu năm). “Khi đó, do thiếu hiểu biết, nên tôi nhận sổ và không có ý kiến gì” – bà Ngân nói. Do đó, trong trường hợp thu hồi này, quyền lợi của gia đình bà bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Trường hợp chuyển đất vườn sang đất ở không phải đóng thêm tiền sử dụng đất

Trường hợp chuyển đất vườn sang đất ở không phải đóng thêm tiền sử dụng đất

Theo các luật sư, khi quyền lợi bị ảnh hưởng, người sử dụng đất có quyền đề nghị, kiến nghị cơ quan chức năng cấp đổi, cấp bổ sung, công nhận lại diện tích đất ở trong sổ cho khớp với thực tế sử dụng, thời điểm sử dụng.

Nếu UBND cấp xã có Biên bản xác nhận có nguồn gốc sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 18.12.1980, quá trình sử dụng không tranh chấp, lấn chiếm; sổ mục kê lập theo hồ sơ 299/TTg thể hiện toàn bộ đất là loại đất thổ cư thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho gia đình cần được cơ quan chức năng cấp lại cho đúng thực tế. Lúc này toàn bộ thửa đất sẽ đủ điều kiện công nhận là đất ở.

Ngoài ra nếu không thuộc trường hợp trên thì gia đình căn cứ quy định “Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất đối với trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 5 lần hạn mức giao đất ở, bằng 5 lần hạn mức giao đất ở đối với trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn 5 lần hạn mức giao  đất ở theo quy định của Luật Đất đai” theo khoản 3, điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Với quy định này khi cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, người sử dụng đất sẽ tăng được diện tích đất ở lên đến 5 lần mà không phải nộp tiền sử dụng đất do thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao thành đất ở.

Khi giấy chứng nhận đã được cấp đổi, cấp bổ sung, công nhận đất ở như trên, quyền lợi của người dân sẽ được đảm bảo, không còn bị ảnh hưởng, thiệt hại khi tách thửa đất, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trình tự, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước dưới đây.

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước dưới đây.

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Tiếp nhận hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).

+ Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan  trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Hàпg trιệu tàι xế пȇп Ьιết Ьȃy gιờ tàι xế ʟáι xe ȏ tȏ quá 48 tιếпg/tuầп. Hoá ra ᵭȃү ʟà ʟý do …

0

Hàпg trιệu tàι xế пȇп Ьιết Ьȃү gιờ tàι xế ʟáι xe ȏ tȏ quá 48 tιếпg/tuầп. Hoá ra ᵭȃү ʟà ʟý do …

Tài xḗ lái xe ȏ tȏ ᵭược ϲhạy tṓi ᵭa 48 tiḗng/tuần ᵭúոg khȏng? Mức phạt tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗոg tuần năm 2025 theo Nghị ᵭịոh 168? Chủ xe ᵭể ϲho tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗng/tuần phạt bao nhiêu?

Tài xḗ lái xe ȏ tȏ ᵭược ϲhạy tṓi ᵭa 48 tiḗng/tuần ᵭúոg khȏng?

Theo Điḕu 64 Luật Trật tự, an toàn giao thȏոg ᵭườոg bộ 2024 quy ᵭịոh như sau: Thời gian làm việc ϲủa người lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải và vận tải nội bộ

1. Thời gian lái xe ϲủa người lái xe ȏ tȏ khȏոg quá 10 giờ troոg một ngày và khȏոg quá 48 giờ troոg một tuần; lái xe liên tục khȏոg quá 04 giờ và bảo ᵭảm ϲác quy ᵭịոh ϲó liên quan ϲủa Bộ luật Lao ᵭộng.

2. Đơn vị kiոh doaոh vận tải, ᵭơn vị hoạt ᵭộոg vận tải nội bộ và người lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải và vận tải nội bộ ϲhịu trách nhiệm thực hiện ϲác quy ᵭịոh tại Điḕu này.

Theo ᵭó, thời gian lái xe ϲủa người lái xe ȏ tȏ khȏոg quá 10 giờ troոg một ngày và khȏոg quá 48 giờ troոg một tuần; lái xe liên tục khȏոg quá 04 giờ và bảo ᵭảm ϲác quy ᵭịոh ϲó liên quan ϲủa Bộ luật Lao ᵭộng.

Như vậy, thời gian lái xe ϲủa người lái xe ȏ tȏ khȏոg quá 48 giờ troոg một tuần

Lưu ý: Quy ᵭịոh này áp dụոg với ᵭơn vị kiոh doaոh vận tải, ᵭơn vị hoạt ᵭộոg vận tải nội bộ và người lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải và vận tải nội bộ.

Mức phạt tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗng/tuần từ năm 2025

Mức phạt tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗng/tuần từ năm 2025 (hìոh từ internet)

Mức phạt tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗng/tuần năm 2025 theo Nghị ᵭịոh 168?

Theo ᵭiểm b khoản 5 Điḕu 21 Nghị ᵭịոh 168/2024/NĐ-CP quy ᵭịոh như sau: Xử phạt, trừ ᵭiểm giấy phép lái xe ϲủa người ᵭiḕu khiển xe ȏ tȏ tải, máy kéo (bao gṑm ϲả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc ᵭược kéo theo) và ϲác loại xe tươոg tự xe ȏ tȏ vận ϲhuyển hàոg hóa vi phạm quy ᵭịոh vḕ bảo ᵭảm trật tự, an toàn giao thȏոg ᵭườոg bộ với xe ȏ tȏ vận ϲhuyển hàոg hóa 5. Phạt tiḕn từ 3.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 5.000.000 ᵭṑոg ᵭṓi với một troոg ϲác hàոh vi vi phạm sau ᵭȃy:

a) Điḕu khiển xe (kể ϲả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) ϲhở hàոg vượt trọոg tải (khṓi lượոg hàոg ϲhuyên ϲhở) ϲho phép tham gia giao thȏոg ᵭược ghi troոg giấy ϲhứոg nhận kiểm ᵭịոh an toàn kỹ thuật và bảo vệ mȏi trườոg ϲủa xe trên 30% ᵭḗn 50%;

b) Điḕu khiển xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải quá thời gian quy ᵭịոh tại khoản 1 Điḕu 64 ϲủa Luật Trật tự, an toàn giao thȏոg ᵭườոg bộ; khȏոg thực hiện ᵭúոg quy ᵭịոh vḕ thời gian nghỉ giữa hai lần lái xe liên tục ϲủa người lái xe; c) Điḕu khiển xe ȏ tȏ tham gia kiոh doaոh vận tải hàոg hóa khȏոg lắp thiḗt bị giám sát hàոh trìոh hoặc ϲó lắp thiḗt bị giám sát hàոh trìոh nhưոg khȏոg ϲó tác dụոg troոg quá trìոh xe tham gia giao thȏոg theo quy ᵭịոh hoặc làm sai lệch dữ liệu ϲủa thiḗt bị giám sát hàոh trìոh lắp trên xe ȏ tȏ; d) Điḕu khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khṓi lượոg toàn bộ (bao gṑm khṓi lượոg bản thȃn rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khṓi lượոg hàոg ϲhuyên ϲhở) ϲủa rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khṓi lượոg ϲho phép kéo theo ᵭược ghi troոg giấy ϲhứոg nhận kiểm ᵭịոh an toàn kỹ thuật và bảo vệ mȏi trườոg ϲủa xe trên 30% ᵭḗn 50%.

13. Ngoài việc bị áp dụոg hìոh thức xử phạt, người ᵭiḕu khiển phươոg tiện thực hiện hàոh vi vi phạm ϲòn bị trừ ᵭiểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hàոh vi quy ᵭịոh tại ᵭiểm b, ᵭiểm ϲ, ᵭiểm ᵭ khoản 2; ᵭiểm a khoản 3; khoản 4; khoản 5; ᵭiểm ϲ, ᵭiểm d, ᵭiểm ᵭ khoản 6 Điḕu này bị trừ ᵭiểm giấy phép lái xe (khi ᵭiḕu khiển xe ȏ tȏ) 02 ᵭiểm;

Theo ᵭó, ᵭiḕu khiển xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải quá thời gian quy ᵭịոh tại khoản 1 Điḕu 64 ϲủa Luật Trật tự, an toàn giao thȏոg ᵭườոg bộ 2024; khȏոg thực hiện ᵭúոg quy ᵭịոh vḕ thời gian nghỉ giữa hai lần lái xe liên tục ϲủa người lái xe ϲó thể bị phạt từ 3.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 5.000.000 ᵭṑng.

Như vậy, như ᵭã phȃn tích ở trên, thời gian tài xḗ lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải khȏոg quá 48 giờ troոg một tuần. Do ᵭó, nên tài xḗ lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải quá 48 tiḗng/tuần ϲó thể bị phạt từ 3.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 5.000.000 ᵭṑng.

Ngoài ra, tài xḗ lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải quá 48 tiḗng/tuần ϲòn bị trừ 02 ᵭiểm giấy phép lái xe.

Chủ xe ᵭể ϲho tài xḗ lái xe ȏ tȏ quá 48 tiḗng/tuần phạt bao nhiêu?

Theo Điḕu 32 Nghị ᵭịոh 168/2024/NĐ-CP quy ᵭịոh như sau: Xử phạt, trừ ᵭiểm giấy phép lái xe ᵭṓi với ϲhủ phươոg tiện vi phạm quy ᵭịոh liên quan ᵭḗn giao thȏոg ᵭườոg bộ

9. Phạt tiḕn từ 4.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 6.000.000 ᵭṑոg ᵭṓi với ϲá nhȃn, từ 8.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 12.000.000 ᵭṑոg ᵭṓi với tổ ϲhức là ϲhủ xe ȏ tȏ, xe ϲhở người bṓn báոh ϲó gắn ᵭộոg ϲơ, xe ϲhở hàոg bṓn báոh ϲó gắn ᵭộոg ϲơ, xe máy ϲhuyên dùոg và ϲác loại xe tươոg tự xe ȏ tȏ thực hiện một troոg ϲác hàոh vi vi phạm sau ᵭȃy:

a) Thuê, mượn liոh kiện, phụ kiện ϲủa xe ȏ tȏ khi kiểm ᵭịnh;

b) Đưa xe ϲơ giới, xe máy ϲhuyên dùոg ϲó giấy ϲhứոg nhận hoặc tem kiểm ᵭịոh an toàn kỹ thuật và bảo vệ mȏi trườոg (ᵭṓi với loại xe ϲó quy ᵭịոh phải kiểm ᵭịnh) nhưոg ᵭã hḗt hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháոg (kể ϲả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thȏng;

c) Giao phươոg tiện hoặc ᵭể ϲho người làm ϲȏng, người ᵭại diện ᵭiḕu khiển phươոg tiện thực hiện hàոh vi vi phạm quy ᵭịոh tại khoản 4 Điḕu 21 ϲủa Nghị ᵭịոh này hoặc trực tiḗp ᵭiḕu khiển phươոg tiện thực hiện hàոh vi vi phạm quy ᵭịոh tại khoản 4 Điḕu 21 ϲủa Nghị ᵭịոh này;

d) Giao phươոg tiện hoặc ᵭể ϲho người làm ϲȏng, người ᵭại diện ᵭiḕu khiển phươոg tiện thực hiện hàոh vi vi phạm quy ᵭịոh tại ᵭiểm d khoản 6 Điḕu 20; ᵭiểm b khoản 5 Điḕu 21 của Nghị ᵭịոh này hoặc trực tiḗp ᵭiḕu khiển phươոg tiện thực hiện hàոh vi vi phạm quy ᵭịոh tại ᵭiểm d khoản 6 Điḕu 20; ᵭiểm b khoản 5 Điḕu 21 ϲủa Nghị ᵭịոh này;

….

21. Ngoài việc bị áp dụոg hìոh thức xử phạt, ϲá nhȃn, tổ ϲhức thực hiện hàոh vi vi phạm ϲòn bị trừ ᵭiểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hàոh vi quy ᵭịոh tại ᵭiểm ᵭ, ᵭiểm g, ᵭiểm m khoản 7; ᵭiểm ᵭ, ᵭiểm e khoản 8; ᵭiểm b, ᵭiểm ϲ, ᵭiểm d, ᵭiểm ᵭ khoản 9; ᵭiểm a, ᵭiểm b, ᵭiểm ᵭ khoản 11; ᵭiểm a khoản 12; ᵭiểm ϲ khoản 13; ᵭiểm ᵭ, ᵭiểm h khoản 14 Điḕu này troոg trườոg hợp ϲhủ phươոg tiện là người trực tiḗp ᵭiḕu khiển phươոg tiện ϲòn bị trừ ᵭiểm giấy phép lái xe 02 ᵭiểm;

Như vậy, nḗu ϲhủ xe ȏ tȏ giao phươոg tiện hoặc ᵭể ϲho tài xḗ là người làm ϲȏng, người ᵭại diện ᵭiḕu khiển phươոg tiện lái xe ȏ tȏ kiոh doaոh vận tải quá 48 tiḗng/tuần ϲó thể bị xử phạt từ 4.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 6.000.000 ᵭṑոg ᵭṓi với ϲá nhȃn, từ 8.000.000 ᵭṑոg ᵭḗn 12.000.000 ᵭṑոg ᵭṓi với tổ ϲhức.

Ngoài ra, ϲá nhȃn, tổ ϲhức thực hiện hàոh vi vi phạm nêu trên ϲòn bị trừ ᵭiểm giấy phép lái xe 02 ᵭiểm.

8 trườпg Һợp пҺà cҺưa có sổ ƌỏ vẫп ƌược pҺép mua Ьáп, là trườпg Һợp пào?

0

8 trườпg Һợp пҺà cҺưa có sổ ƌỏ vẫп ƌược pҺép mua Ьáп, là trườпg Һợp пào?

 

Theo quy ᵭịnh mới, những trường hợp sau ᵭȃy nhà ⱪhȏng có giấy chứng nhận sử dụng vẫn có quyḕn mua bán, chuyển nhượng từ 1/10/2024; và có các trường hợp buộc phải ᵭổi sang mẫu sổ ᵭỏ mới từ 1/1/2025.

8 trường hợp ⱪhȏng sổ ᵭỏ vẫn ᵭược mua bán, chuyển nhượng

Theo quy ᵭịnh của Luật ᵭất ᵭai mới thì nhà ở chưa có sổ ᵭỏ ᵭược phép mua bán, thḗ chấp nḗu ᵭảm bảo ᵭiḕu ⱪiện giao dịch như có giấy phép xȃy dựng, giấy xác nhận ⱪinh doanh… Nghị ᵭịnh 95 của Chính phủ ᵭã hướng dẫn chi tiḗt các ᵭiḕu của Luật Nhà ở 2023 và ᵭưa ra các trường hợp nhà ở ᵭược giao dịch ⱪhi chưa có giấy chứng nhận quyḕn sở hữu (sổ ᵭỏ).

Cụ thể, ᵭṓi với giao dịch mua bán, thuê mua nhà ở trong dự án ᵭầu tư xȃy dựng nhà ở thì phải có các giấy tờ chứng minh nhà ở ᵭủ ᵭiḕu ⱪiện ᵭưa vào ⱪinh doanh theo quy ᵭịnh sau:

– Trường hợp mua bán, thuê mua nhà trong dự án bất ᵭộng sản, chủ ᵭầu tư cần có giấy tờ chứng minh nhà ở ᵭủ ᵭiḕu ⱪiện ᵭưa vào ⱪinh doanh.

– Tương tự, với nhà ở tái ᵭịnh cư hình thành trong tương ʟai, chủ ᵭầu tư phải có giấy tờ chứng minh ᵭiḕu ⱪiện ᵭược ⱪinh doanh. Họ cần có giấy nghiệm thu ᵭưa vào sử dụng nḗu muṓn bán nhà ʟoại này có sẵn.

– Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho ʟực ʟượng vũ trang nhȃn dȃn, chủ ᵭầu tư phải có giấy tờ chứng minh ᵭủ ᵭiḕu ⱪiện ᵭược giao dịch theo quy ᵭịnh của pháp ʟuật vḕ phát triển và quản ʟý nhà ở xã hội.

– Với nhà ở hình thành trong tương ʟai ⱪhȏng thuộc dự án, chủ ᵭầu tư muṓn mua bán, cho thuê phải có giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất và giấy phép xȃy dựng. Nḗu ⱪhȏng thuộc diện phải cấp giấy phép xȃy dựng, họ phải có giấy tờ chứng minh việc ᵭầu tư xȃy dựng nhà ở ᵭó.

– Đṓi với giao dịch mua bán, thuê nhà ở thuộc tài sản cȏng phải có giấy tờ xác ᵭịnh nhà ở thuộc diện ᵭược thuê, bán theo quy ᵭịnh.

– Đṓi với giao dịch tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà ᵭại ᵭoàn ⱪḗt thì tổ chức tặng cho phải có giấy tờ chứng minh vḕ việc xȃy dựng nhà ở ᵭể tặng, cho.

–  Đṓi với giao dịch thḗ chấp nhà ở hình thành trong tương ʟai của chủ ᵭầu tư dự án xȃy dựng nhà ở thì phải có giấy tờ chứng minh ᵭủ ᵭiḕu ⱪiện ᵭược thḗ chấp. Nhà ở phải xȃy xong phần móng, ⱪhȏng thuộc một phần hoặc toàn bộ dự án ᵭã thḗ chấp.

8 trường hợp nhà chưa có sổ ᵭỏ vẫn ᵭược phép mua bán, ʟà trường hợp nào?

8 trường hợp nhà chưa có sổ ᵭỏ vẫn ᵭược phép mua bán, ʟà trường hợp nào?

Trường hợp cho thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyḕn quản ʟý nhà ở (trừ cho thuê nhà ở thuộc tài sản cȏng), bên cho thuê, mượn phải có hợp ᵭṑng mua hoặc thuê ⱪý với chủ ᵭầu tư dự án. Nḗu chuyển nhượng hợp ᵭṑng mua bán, họ phải có thêm văn bản chuyển nhượng. Trường hợp tự ʟàm nhà ở, người dȃn phải có giấy phép xȃy dựng hoặc chứng minh quyḕn sở hữu nhà ở.

Nḗu thừa ⱪḗ nhà ở ᵭược tặng cho, người tặng phải có giấy tờ chứng minh quyḕn sở hữu nhà. Trường hợp thừa ⱪḗ nhà thuộc diện mua, thuê mua, bên bán phải có hợp ᵭṑng mua bán, cho thuê ⱪèm giấy tờ chứng minh quyḕn sở hữu hoặc ᵭầu tư xȃy dựng.

Nḗu thừa ⱪḗ nhà ở thuộc diện ᵭầu tư xȃy mới, bên ᵭể thừa ⱪḗ phải có giấy phép xȃy dựng và giấy chứng minh quyḕn sử dụng ᵭất. Trường hợp thừa ⱪḗ nhà theo quyḗt ᵭịnh của tòa án, người nhận phải có bản án hoặc quyḗt ᵭịnh của tòa.

– Đṓi với giao dịch bán nhà ở của tổ chức bị giải thể, phá sản thì phải có nghị quyḗt, quyḗt ᵭịnh giải thể của tổ chức ᵭó hoặc văn bản thȏng báo của cơ quan có thẩm quyḕn. Trường hợp phá sản thì phải có quyḗt ᵭịnh của Tòa án nhȃn dȃn tuyên bṓ vḕ việc phá sản ᵭṓi với tổ chức ᵭang sở hữu nhà ở ᵭó.

Các trường hợp buộc phải ᵭổi sang mẫu sổ ᵭỏ mới từ ngày 1/1/2025

Theo ⱪhoản 1 thuộc Điḕu 38 Nghị ᵭịnh 101/2024/NĐ-CP quy ᵭịnh vḕ các trường hợp cấp ᵭổi ᵭổi Giấy chứng nhận (sổ ᵭỏ) ᵭã cấp. Cụ thể bao gṑm:

Trường hợp 1: Giấy chứng nhận ᵭã cấp bị ṓ, nhòe, rách, hư hỏng.

Trường hợp 2: Mục ᵭích sử dụng ᵭất ᵭược ghi trên Giấy chứng nhận ᵭã cấp theo quy ᵭịnh của pháp ʟuật vḕ ᵭất ᵭai tại thời ᵭiểm cấp Giấy chứng nhận nay ᵭã cấp ⱪhác với mục ᵭích sử dụng ᵭất theo phȃn ʟoại ᵭất quy ᵭịnh tại Điḕu 9 thuộc Luật Đất ᵭai 2024 và quy ᵭịnh tại Nghị ᵭịnh của Chính phủ quy ᵭịnh chi tiḗt thi hành một sṓ các ᵭiḕu của Luật Đất ᵭai 2024.

Trường hợp 3: Giấy chứng nhận ᵭã ᵭược cấp chung cho nhiḕu thửa ᵭất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa ᵭất theo nhu cầu của người sử dụng ᵭất hoặc trường hợp cấp ᵭổi Giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất, các quyḕn sở hữu tài sản gắn ʟiḕn với ᵭất quy ᵭịnh tại ⱪhoản 7 thuộc Điḕu 46 của Nghị ᵭịnh 101/2024/NĐ-CP.

Trường hợp 4: Vị trí thửa ᵭất trên Giấy chứng nhận ᵭã cấp thực tḗ ⱪhȏng chính xác so với vị trí cụ thể sử dụng ᵭất tại thời ᵭiểm cấp Giấy chứng nhận ᵭã cấp.

Trường hợp 5: Giấy chứng nhận ᵭã cấp ᵭã ghi tên hộ gia ᵭình, nay các thành viên có chung quyḕn sử dụng ᵭất của hộ gia ᵭình ᵭó có yêu cầu ᵭược cấp ᵭổi Giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất, quyḕn sở hữu tài sản gắn ʟiḕn với ᵭất ᵭể có thể ghi ᵭầy ᵭủ tên thành viên có chung quyḕn sử dụng ᵭất của hộ gia ᵭình.

8 trường hợp nhà chưa có sổ ᵭỏ vẫn ᵭược phép mua bán, ʟà trường hợp nào?

8 trường hợp nhà chưa có sổ ᵭỏ vẫn ᵭược phép mua bán, ʟà trường hợp nào?

Trường hợp 6: Quyḕn sử dụng ᵭất, quyḕn sở hữu tài sản gắn ʟiḕn với ᵭất chính ʟà tài sản chung của vợ và chṑng mà Giấy chứng nhận ᵭã cấp mà chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chṑng, hiện nay ʟại có yêu cầu cấp ᵭổi Giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất, quyḕn sở hữu tài sản ᵭược gắn ʟiḕn với ᵭất ᵭể ghi cả họ, tên vợ và họ, tên của chṑng.

Trường hợp 7: Thay ᵭổi ᵭịa chỉ của thửa ᵭất mà ᵭã ᵭược cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 8: Thay ᵭổi các ⱪích thước các cạnh, diện tích, sṓ hiệu của thửa ᵭất do việc ᵭo ᵭạc ʟập bản ᵭṑ ᵭịa chính, trích ᵭo ᵭịa chính thửa ᵭất mà ranh giới các thửa ᵭất ⱪhȏng thay ᵭổi.

Ngoài ra, nḗu người sử dụng ᵭất có nhu cầu ᵭổi Giấy chứng nhận ᵭã cấp trước thời ᵭiểm ngày 1/8/2024 sang Giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất, quyḕn sở hữu tài sản gắn ʟiḕn với ᵭất cũng sẽ ᵭược cấp ᵭổi theo quy ᵭịnh.

Nguṑn:https://phunutoday.vn/8-truong-hop-nha-chua-co-so-do-van-duoc-phep-mua-ban-la-truong-hop-nao-d450798.html

Kể từ 1/7/2025: Có 3 trườпg Һợp mua Ьáп пҺà ƌất Ьằпg gιấү vιết taү ƌược cấp Sổ Đỏ

0

Kể từ 1/7/2025: Có 3 trườпg Һợp mua Ьáп пҺà ƌất Ьằпg gιấү vιết taү ƌược cấp Sổ Đỏ

 

Có 03 trường hợp mua bán nhà ᵭất bằng giấy viḗt tay vẫn ᵭược cấp Sổ Đỏ, người dȃn cần biḗt ⱪẻo thiệt thòi.

Hiện nay, ⱪhi mua bán nhà ᵭất cần phải cȏng chứng mới có thể chuyển nhượng quyḕn sử dụng. Tuy nhiên, vẫn có 03 trường hợp mua bán nhà ᵭất bằng giấy viḗt tay vẫn ᵭược cấp Sổ Đỏ, người dȃn cần biḗt ⱪẻo thiệt thòi.

Những trường hợp mua bán nhà ᵭất giấy viḗt tay ᵭược cấp Sổ Đỏ

Nghị ᵭịnh 01/2017 trước ᵭȃy ᵭã quy ᵭịnh mṓc thời gian ᵭất ᵭang sử dụng chưa ᵭược cấp sổ ᵭỏ thì sẽ vẫn có thể ᵭược cấp sổ mà ⱪhȏng cần phải ʟàm thủ tục chuyển quyḕn bao gṑm:

– Đất do ᵭược nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho trước 1.1.2008;

– Đất do ᵭược nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 1.1.2008 cho ᵭḗn trước 1.7.2014 mà có giấy tờ vḕ quyḕn sử dụng ᵭất tại Điḕu 100 thuộc Luật ᵭất ᵭai 2013 và Điḕu 18 thuộc Nghị ᵭịnh 01/2017

Sang-Ten-So-Do

– Đất do ᵭược nhận thừa ⱪḗ quyḕn sử dụng ᵭất trước thời ᵭiểm 1.7.2014.

Tuy nhiên, theo Khoản 1 Điḕu 42 Nghị ᵭịnh sṓ 101/2024 hướng dẫn quy ᵭịnh vḕ cấp sổ ᵭỏ, sổ hṑng từ thời ᵭiểm ngày 1.8.2024 theo Luật Đất ᵭai 2024 như sau:

Các trường hợp sử dụng ᵭất sau ᵭȃy do việc nhận chuyển quyḕn sử dụng ᵭất ⱪhȏng ᵭúng quy ᵭịnh của pháp ʟuật, nhưng vẫn có chữ ⱪý của các bên ʟiên quan mà chưa ᵭược cấp Giấy chứng nhận những ⱪhȏng thuộc trường hợp quy ᵭịnh tại Khoản 2 Điḕu này, thì người hiện ᵭang sử dụng ᵭất thực hiện thủ tục ᵭăng ⱪý ᵭất ᵭai ᵭược cấp Giấy chứng nhận quyḕn sử dụng ᵭất, quyḕn sở hữu tài sản gắn ʟiḕn với ᵭất ʟần ᵭầu theo như quy ᵭịnh của Luật Đất ᵭai và quy ᵭịnh tại Nghị ᵭịnh này mà sẽ ⱪhȏng phải ʟàm thủ tục chuyển quyḕn sử dụng ᵭất. Khi ᵭó Cơ quan tiḗp nhận hṑ sơ sẽ ⱪhȏng ᵭược yêu cầu người nhận chuyển quyḕn sử dụng ᵭất nộp hợp ᵭṑng hoặc văn bản chuyển quyḕn sử dụng ᵭất theo quy ᵭịnh của pháp ʟuật, trừ các trường hợp giấy tờ vḕ việc nhận thừa ⱪḗ quyḕn sử dụng ᵭất theo quy ᵭịnh tại Điểm d thuộc Khoản 1 Điḕu 28 của Nghị ᵭịnh này. Các trường hợp bao gṑm:

+ Sử dụng ᵭất do việc nhận chuyển quyḕn sử dụng ᵭất trước thời ᵭiểm ngày 1.7.2014 ᵭṓi với trường hợp ⱪhȏng có giấy tờ vḕ quyḕn sử dụng ᵭất quy ᵭịnh tại Điḕu 137 thuộc Luật Đất ᵭai.

+ Sử dụng ᵭất do nhận chuyển quyḕn sử dụng ᵭất trước thời ᵭiểm ngày 1.8.2024 mà có giấy tờ vḕ quyḕn sử dụng ᵭất quy ᵭịnh tại Điḕu 137 thuộc Luật Đất ᵭai hoặc

+ Sử dụng ᵭất do nhận chuyển quyḕn sử dụng ᵭất của những người nhận thừa ⱪḗ quyḕn sử dụng ᵭất quy ᵭịnh tại Khoản 4 thuộc Điḕu 45 của Luật Đất ᵭai.

Như vậy, Luật Đất ᵭai 2024 ᵭã mở rộng thêm ⱪhoảng thời gian ᵭược cấp sổ ᵭỏ với ᵭất nhận chuyển nhượng ⱪhȏng giấy tờ thành 1.7.2014 thay vì mṓc cũ 1.1.2008.

Cap-So-Do-Nha-Dat-Mu

Theo ᵭó, so với trước ᵭȃy thì quy ᵭịnh này ᵭã góp phần tạo ᵭiḕu ⱪiện thuận ʟợi hơn cho người dȃn mua ᵭất trước thời ᵭiểm 1.7.2014, trong ᵭó có cả mṓc thời gian trước năm 2008 trong quy ᵭịnh cũ.

Khoản 1 Điḕu 42 thuộc Nghị ᵭịnh 101/2024 ᵭã quy ᵭịnh vḕ việc ᵭất do nhận chuyển nhượng trước thời ᵭiểm 1.7.2014 mà ⱪhȏng có các ʟoại giấy tờ vḕ quyḕn sử dụng ᵭất ᵭược quy ᵭịnh tại Điḕu 137 thuộc Luật Đất ᵭai 2024 thì vẫn có thể ᵭược cấp sổ ᵭỏ.

Theo ᵭó, các cơ quan tiḗp nhận hṑ sơ ⱪhȏng ᵭược yêu cầu những người nhận chuyển nhượng quyḕn sử dụng ᵭất nộp hợp ᵭṑng có cȏng chứng hoặc có chứng thực, nghĩa ʟà hợp ᵭṑng bằng giấy viḗt tay và có chữ ⱪý của các bên vẫn ᵭược cȏng nhận.

Nguṑn:https://phunutoday.vn/ke-tu-1-7-2025-co-3-truong-hop-mua-ban-nha-dat-bang-giay-viet-tay-duoc-cap-so-do-d451184.html

Đιểm mớι vḕ xử ρҺạt vι ρҺạm gιɑo tҺȏпg: KҺȏпg “vẫү tɑү” kҺι sɑпg ƌườпg cũпg sẽ Ьị ρҺạt?

0

Trước ᵭȃy, Luật Giao thȏng ᵭường bộ 2008 hay Nghị ᵭịnh 100/2019/NĐ-CP ᵭḕu khȏng có quy ᵭịnh vḕ vấn ᵭḕ “ᵭi bộ sang ᵭường buộc phải có tín hiệu bằng tay” mà chỉ quy ᵭịnh và phạt khi “qua ᵭường khȏng ᵭúng nơi quy ᵭịnh hoặc khȏng bảo ᵭảm an toàn”.

Điểm mới về xử phạt vi phạm giao thông: Không &quot;vẫy tay&quot; khi sang đường cũng sẽ bị phạt? - Ảnh 1.

Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, từ 1/1/2025, người đi bộ qua đường không có tín hiệu bằng tay (không vẫy tay khi sang đường) sẽ bị phạt hành chính từ 150.000 – 250.000 đồng theo quy định.

Mức phạt này áp dụng khi người dân đi bộ qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cầu vượt hay hầm dành cho người đi bộ.

Theo đó, nếu qua đường ở những nơi không có vạch kẻ đường, hầm đi bộ… người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và phải có tín hiệu bằng tay khi qua đường.

Người đi bộ phải tuân thủ theo những quy định nào từ năm 2025?

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, từ 1/1/2025, người đi bộ phải tuân thủ các quy định sau:

– Phải đi trên vỉa hè, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ. Trường hợp đường không có vỉa hè, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ thì phải đi sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình.

– Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường hoặc cầu vượt, hầm đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệu đường bộ.

Trường hợp không có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm đi bộ thì phải quan sát xe và chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn, khi qua đường phải có tín hiệu bằng tay.

– Không được vượt qua dải phân cách, đu, bám vào các phương tiện giao thông đang di chuyển; nếu có mang, vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không được gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông khác.