Home Blog Page 17

Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất

0

Căп cứ пghị địпh 100 пăm 2024 của Chíпh phủ và Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg, cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội cầп chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп.

Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội - Ảnh 1.

Cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп

ẢпH: TÂп ĐỊпH

Chíпh phủ baп hàпh пghị địпh 100 пăm 2024, có hiệu lực từ 1.8.2024 hướпg dẫп luật пhà ở 2023 về phát triểп và quảп lý пhà ở xã hội.

Căп cứ điều 76 và khoảп 1 điều 77 luật пhà ở 2023, các đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ mua пhà ở xã hội пếu đáp ứпg điều kiệп theo quy địпh, gồm:

  1. пgười có côпg với cách mạпg theo quy địпh pháp luật về ưu đãi пgười có côпg với cách mạпg
  2. Hộ gia đìпh пghèo và cậп пghèo tại khu vực пôпg thôп
  3. Hộ gia đìпh tại khu vực пôпg thôп thuộc vùпg thườпg xuyêп bị ảпh hưởпg bởi thiêп tai, biếп đổi khí hậu
  4. пgười thu пhập thấp, hộ пghèo, cậп пghèo tại khu vực đô thị
  5. Côпg пhâп, пgười lao độпg đaпg làm việc tại các doaпh пghiệp, hợp tác xã, liêп hiệp hợp tác xã troпg và пgoài khu côпg пghiệp
  6. Sĩ quaп, hạ sĩ quaп, quâп пhâп chuyêп пghiệp; côпg пhâп côпg aп, côпg chức, viêп chức quốc phòпg đaпg phục vụ tại пgũ; пgười làm côпg tác cơ yếu hoặc các côпg tác khác troпg tổ chức cơ yếu hưởпg lươпg từ пgâп sách пhà пước
  7. Cáп bộ, côпg chức, viêп chức
  8. пhữпg пgười đã từпg phải trả lại пhà ở côпg vụ do khôпg còп đủ điều kiệп thuê пhà ở xã hội, chuyểп đi пơi khác hoặc khôпg thuộc trườпg hợp bị thu hồi do vi phạm quy địпh về quảп lý, sử dụпg пhà ở
  9. Học siпh, siпh viêп các học việп, trườпg đại học, cao đẳпg, dạy пghề; học siпh trườпg dâп tộc пội trú côпg lập được sử dụпg пhà ở troпg thời giaп học tập
  10. Hộ gia đìпh, cá пhâп thuộc diệп bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ пhà ở theo quy địпh của pháp luật mà chưa được пhà пước bồi thườпg bằпg пhà ở, đất ở
  11. Doaпh пghiệp, hợp tác xã, liêп hiệp hợp tác xã troпg khu côпg пghiệp.

Hồ sơ đề пghị mua пhà ở xã hội

Căп cứ theo пghị địпh 100 пăm 2024 và điều 6, 7, 8 Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg, cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

1. Đơп mua пhà ở xã hội (Mẫu số 01, phụ lục II пghị địпh 100 пăm 2024).

2. Giấy tờ chứпg miпh thuộc đối tượпg được mua пhà ở xã hội, troпg đó:

  • Đối tượпg 1 thì giấy tờ chứпg miпh đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ về пhà ở xã hội là bảп sao có chứпg thực giấy tờ chứпg miпh пgười có côпg với cách mạпg hoặc bảп sao có chứпg thực giấy chứпg пhậп thâп пhâп liệt sỹ theo quy địпh của pháp lệпh ưu đãi пgười có côпg với cách mạпg.
  • Đối tượпg 2, 3, 4 thì giấy tờ chứпg miпh đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ về пhà ở xã hội là bảп sao có chứпg thực giấy chứпg пhậп hộ gia đìпh пghèo, cậп пghèo theo quy địпh.
  • Các đối tượпg 5, 6, 8, 10, 11 thực hiệп theo Mẫu số 01 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Mẫu giấy tờ chứпg miпh đối tượпg 7 thực hiệп theo hướпg dẫп của Bộ trưởпg Bộ Quốc phòпg, Bộ trưởпg Bộ Côпg aп.

3. Mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về пhà ở

  • Mẫu số 02 (đối với trườпg hợp chưa có пhà ở) phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Mẫu số 03 (đối với trườпg hợp có пhà ở) phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Trườпg hợp пgười đứпg đơп đã kết hôп thì vợ hoặc chồпg của пgười đó cũпg phải kê khai mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về пhà ở theo Mẫu số 02 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

4. Mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về thu пhập

  • Đối tượпg 5, 6, 7, 8 là Mẫu số 04 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Đối tượпg 5 пhưпg khôпg có hợp đồпg lao độпg là Mẫu số 05 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Trườпg hợp пgười đứпg đơп đăпg ký mua, thuê mua пhà ở xã hội đã kết hôп thì vợ hoặc chồпg của пgười đó cũпg phải kê khai mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về thu пhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Lãi suất cho vay mua пhà ở xã hội

  • Mức lãi suất: Căп cứ vào mục a khoảп 3 điều 48 пghị địпh 100 пăm 2024, mức lãi suất cho vay bằпg lãi suất cho vay đối với hộ пghèo do Thủ tướпg Chíпh phủ quy địпh theo từпg thời kỳ.
  • Lãi suất пợ quá hạп: Bằпg 130% lãi suất cho vay.
  • Mức vốп vay: Tối đa bằпg 80% giá trị hợp đồпg mua, thuê, thuê mua пhà; пếu xây dựпg mới hoặc cải tạo, sửa chữa пhà ở thì mức vốп cho vay tối đa bằпg 70% giá trị dự toáп hoặc phươпg áп sử dụпg vốп (tối đa 1 tỉ đồпg) và khôпg vượt quá 70% giá trị tài sảп bảo đảm tiềп vay.
  • Thời hạп vay: Tối đa khôпg quá 25 пăm kể từ пgày giải пgâп khoảп vay đầu tiêп.

Hơn 1.000 trường hợp lái xe đi trên vỉa hè ở TPHCM bị xử ph:ạt

0

Trong 3 tháng đầu năm 2025, CSGT thành phố đã lập biên bản, xử phạt hơn 1.000 trường hợp lái xe trên vỉa hè.

Lưu ý lái xe 2 cách đổi bằng B2, nếu không muốn thi lại

0

Khi hết hạn giấy phép lái  xe B2, lái xe có thể làm thủ tục cấp đổi, quá thời hạn theo quy định, lái xe sẽ phải thi lại.

Lưu ý lái xe 2 cách đổi bằng B2, nếu không muốn thi lạiThi cấp giấy phép lái xe. Ảnh: Xuyên Đông
Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Theo đó, thời hạn của giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Về thời hạn cấp đổi giấy phép lái xe là dưới 3 tháng.

Quá thời hạn trên 3 tháng dưới 1 năm, lái xe phải thi sát hạch lại lý thuyết. Quá thời hạn 1 năm, lái xe phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. (Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).

Về thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe hạng B2, người dân có thể chọn làm trực tuyến hoặc trực tiếp.

Ông Nguyễn Xuân Cường, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam cho biết, hiện nay cơ quan chức năng khuyến khích người dân cấp đổi giấy phép lái xe online.

Tính trung bình cho việc ăn nghỉ, đi lại của người dân ở các xã vùng xa có khoảng cách đến trung tâm thành phố khoảng 300km, mỗi hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe thực hiện theo hình thức trực tuyến tiết kiệm được khoảng 700 nghìn đồng thì trong năm 2023 đã tiết kiệm được gần 80 tỉ đồng.

Về thủ tục đổi giấy phép lái xe trực tuyến, công dân truy cập vào trang web “https://dvc4.gplx.gov.vn” (dịch vụ công cấp độ 4).

Sau đó, công dân chỉ cần đăng nhập vào với tài khoản như trên web dịch vụ công rồi thao tác từng bước.

Giấy khám sức khỏe có mã chứng thực điện tử, nhập code. Website cung cấp thông tin tìm kiếm ở địa phương để biết các bệnh viện phù hợp.

Theo chia sẻ của một số người dân đã làm thủ tục online, bước khó nhất cần lưu ý là chụp một bức ảnh 3×4 với đúng yêu cầu. Yêu cầu là tỉ lệ mắt, tai, khoảng cách đầu với viền, khoảng cách ngực sát viền đúng tiêu chuẩn và… không được chỉnh sửa quá.

Người dân chỉ nên chỉnh ánh sáng. Ngoài ra, cần chú ý về chất lượng bức ảnh. Khoảng 300dpi và định dạng jpg. Nếu file lớn quá hay nhỏ quá cũng đều không được.

Về hồ sơ thủ tục cấp đổi giấy phép lái  xe, Cục Đường bộ hướng dẫn, bao gồm:

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

Bản sao chụp giấy phép lái xe;

Ảnh màu cỡ 3×4 kiểu chứng minh thư, nền ảnh màu xanh;

Scan giấy phép lái xe, giấy căn cước công dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.

Người dân lưu ý, hiện nay nhà nước có ưu đãi về lệ phí khi đổi giấy phép lái xe online. Từ ngày 1.12.2023 đến hết ngày 31.12.2025, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) khi công dân nộp hồ sơ trực tuyến được giảm xuống còn 115.000 đồng/lần (Đổi trực tuyến là 135 nghìn đồng/lần).

Từ ngày 1.1.2026 trở đi, sẽ áp dụng mức thu lệ phí như cũ theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC.

Ngoài đổi giấy phép lái xe online, người dân có thể chọn làm qua bưu điện.

Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thủ tục gia hạn giấy phép lái xe qua đường bưu điện như sau:

Bước 1: huẩn bị hồ sơ (bộ hồ sơ giống cấp đổi online)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bưu điện gần nhất

Lưu ý: Khi làm thủ tục gia hạn bằng lái xe tại Bưu điện thì bạn sẽ được cán bộ bưu điện thực hiện chụp ảnh để gia hạn bằng lái xe.

Bước 3: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận và giải quyết

Tại khoản 8 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bưu điện, Sở Giao thông Vận tải tiến hành giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Trường hợp không đổi Giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi Sở Giao thông Vận tải giải quyết xong sẽ chờ nhận kết quả giải quyết từ bên phía bưu điện giao cho bạn. Kết quả giải quyết là giấy phép lái xe mới.

Quy định mới nhất về đứng tên sổ đỏ khi có chung quyền sử dụng đất năm 2025

0

Thực tế, có nhiều trường hợp đứng tên sổ đỏ khi có chung quyền sử dụng đất dưới đây là từng trường hợp cụ thể.

Không mang theo GPLX bản cứng, xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID được không?

0

Ứng dụng VNeID là gì?

Ứng dụng VNeID hay còn được gọi là tài khoản định danh điện tử, tích hợp nhiều thông tin và giấy tờ quan trọng như căn cước công dân (CCCD), giấy phép lái xe (GPLX), giấy đăng ký xe, bảo hiểm y tế (BHYT), thông tin thuế, sổ hộ khẩu điện tử… giúp việc thực hiện các thủ tục hành chính được nhanh gọn hơn.

Với sự phát triển mạnh mẽ của chính phủ điện tử, việc tích hợp các loại giấy tờ cá nhân vào ứng dụng VNeID không chỉ giúp người dùng tiết kiệm thời gian, mà còn giảm bớt thủ tục hành chính phức tạp.

Xem thêm bài viết sau video

18 lợi ích của ứng dụng VNeID. Video: MINH HOÀNG

Giấy tờ đã xác thực trên ứng dụng VNeID có tương đương bản giấy không?

Theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP (hiệu lực 1-7-2024) về định danh và xác định điện tử, Thông tư 05/2024/TT-BGTVT (hiệu lực 1-6-2024) và Thông tư 73/2024 (hiệu lực 1-1-2025) của Bộ Công an, việc kiểm tra thông tin, giấy tờ đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

Khoản 1, Điều 8 Thông tư 73/2024 của Bộ Công an có quy định các loại giấy tờ liên quan đến người và phương tiện mà CSGT sẽ kiểm tra, bao gồm: Giấy phép lái  xe (GPLX), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển  xe máy chuyên dùng, chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe) hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngoài ra còn có giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định), chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định.

Nếu thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp trên ứng dụng VNeID, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID, cơ sở dữ liệu.

Việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trên ứng dụng VNeID, cơ sở dữ liệu có giá trị tương đương như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

GPLX đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương bản cứng. Ảnh: MINH HOÀNG
GPLX đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương bản cứng. Ảnh: MINH HOÀNG

Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID

– Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy cài đặt hoặc cập nhật ứng dụng VNeID trên điện thoại lên phiên bản mới nhất thông qua Google Play hoặc App Store. Lưu ý, người dùng không nên làm theo yêu cầu của kẻ gian, không cài đặt ứng dụng thông qua file APK hoặc nhấp vào liên kết lạ.

– Bước 2: Tiếp theo, bạn hãy mở ứng dụng VNeID và đăng nhập bằng tài khoản tương ứng (số căn cước và mật khẩu). Trong trường hợp chưa có tài khoản, bạn có thể nhấn Đăng ký và làm theo các bước hướng dẫn để kích hoạt tài khoản. Sau đó đến công an phường/xã bất kỳ (không phụ thuộc vào nơi thường trú) để làm định danh mức 2.

Đăng nhập vào ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG
Đăng nhập vào ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG

– Bước 3: Tại giao diện chính, người dùng chỉ cần chuyển sang mục Ví giấy tờ – Xuất trình giấy tờ, nhập passcode tương ứng (mật mã đã thiết lập khi kích hoạt VNeID).

– Bước 4: Trong cửa sổ mới hiện ra, bạn hãy đánh dấu vào ô Đăng ký xe, Giấy phép lái xe và nhấn Xác nhận, sau đó đưa thông tin cho cơ quan chức năng kiểm tra khi có yêu cầu.

Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG
Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG

Như vậy là PLO đã hướng dẫn hoàn tất cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID khi cơ quan chức năng có yêu cầu kiểm tra, giúp người dân thuận tiện hơn, không cần phải mang theo giấy tờ bản cứng để hạn chế rơi rớt, mất mát.

Nâng mức xử phạt người đi bộ để tránh các tai nạn không đáng có

0

Thời gian qua, rất nhiều vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng đã xảy ra, mà nguyên nhân đến từ việc người đi bộ qua đường không đúng nơi quy định.

3 trường hợp đất không đủ giấy tờ vẫn được cấp sổ đỏ, là những trường hợp nào?

0

Việc cấp sổ đỏ cho đất đai là quá trình quan trọng để xác định và bảo vệ quyền sở hữu của chủ sở hữu. Tuy nhiên, đôi khi có những trường hợp đất đai không đầy đủ giấy tờ vẫn có thể được cấp sổ đỏ

Dưới đây là 3 trường hợp phổ biến:

Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Đất biệt thự nghỉ dưỡng
    • Đất di sản gia đình (đất thổ cư thời bao cấp):
      • Đây là loại đất đã được sử dụng từ thời kỳ Bao cấp, tức trước năm 1993.
      • Trong quá trình cải cách đất đai, những lô đất này được công nhận lại và cấp sổ đỏ cho chủ sở hữu, dù không có đầy đủ  giấy tờ.
    • Đất đai dân sự:
      • Đất đai dân sự là những mảnh đất được sử dụng từ trước khi có hệ thống giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.
      • Trong một số trường hợp, những đất đai này có thể được cấp sổ đỏ dựa trên chứng cứ lịch sử sử dụng và các tài liệu thẩm định khác.
  • Đất thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng:
    • Các dự án quy mô lớn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công, như xây dựng đường, cống, điện, nước, có thể được cấp sổ đỏ cho các lô đất liền kề.
    • Trong trường hợp này, dù không có đầy đủ giấy tờ, nhưng vì lợi ích công cộng và tiến độ dự án, các cơ quan chức năng có thể xem xét và cấp sổ đỏ cho chủ sở hữu.

Việc cấp sổ đỏ không đầy đủ giấy tờ đối với những trường hợp trên được thực hiện dựa trên các quy định pháp luật hiện hành và sự xem xét cụ thể từ các cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân và phát triển bền vững đô thị, nông thôn.

Hiện hành, tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014 mà không có các giấy tờ quy định, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Quy định về việc cấp sổ đỏ

Quy định về việc cấp sổ đỏ

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Từ 20/4: 7 trường hợp sẽ không được hưởng thừa kế nhà đất từ cha mẹ, dù là con ruột

0

Có 7 trường hợp sẽ không được hưởng thừa kế nhà đất kể cả là con ruột

Quyền thừa kế là gì?

Quyền thừa kế là Quyền để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết, hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Bao gồm quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, để lại tài sản cho người thừa kế theo pháp luật và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
thua-ke

Theo Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Người để lại di sản hoàn toàn có quyền chủ động đưa ra những ai có quyền được hưởng di chúc, mỗi người được hưởng bao nhiêu hoặc những ai bị truất quyền hưởng di chúc, dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng, giao nghĩa vụ cho người thừa kế, chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản… mà không bị phụ thuộc vào ý chí của các chủ thể khác.

Người lập di chúc có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào. Nếu một người chết để lại di chúc thì phải thực hiện việc dịch chuyển tài sản đến người có quyền được hưởng di sản thừa kế theo đúng ý chí của người lập di chúc. Việc hưởng di sản thừa kế theo pháp luật chỉ xảy ra nếu không có di chúc, di chúc không hợp pháp và các nguyên do khác phát sinh từ người thừa kế.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, dù có quan hệ hôn nhân, huyết thống với người để lại di sản nhưng cá nhân vẫn không được hưởng di sản thừa kế bao gồm nhà, đất. Cụ thể:

Con không còn sống vào thời điểm thừa kế.

Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản qua đời. Như vậy, nếu tại thời điểm mở thừa kế của cha mẹ, con không còn sống hoặc chưa thành thai thì sẽ không được hưởng thừa kế.

Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. Tuy nhiên, trường hợp cha mẹ, người để lại di sản biết người thừa kế có những hành vi nêu trên nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn được hưởng di sản theo di chúc.
Con không có tên trong di chúc thừa kế.

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Trường hợp cha, mẹ không để lại di chúc trước khi qua đời thì con cái sẽ được hưởng di sản của cha mẹ theo quy định tại Điều 650 và 651 Bộ luật Dân sự 2015.

Trong trường hợp cha mẹ, người để lại di sản có di chúc nhưng trong di chúc không đề cập đến việc để lại tài sản cho con, thì người con sẽ không được hưởng thừa kế bất kỳ tài sản nào (bao gồm cả nhà, đất) theo nội dung di chúc. Khoản 1 điều 644 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau: Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con thành niên mà không có khả năng lao động”.

Do đó, con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; con thành niên mà không có khả năng lao động vẫn có thể nhận di sản khi không có tên trong di chúc.

Con bị truất quyền thừa kế.

Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người lập di chúc có quyền: Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Như vậy, dù người thừa kế có đủ điều kiện thừa kế nhưng người để lại di sản truất quyền thừa kế ngay trong di trúc thì người thừa kế sẽ không được thừa kế di sản.
thua-ke.1
Thủ tục đăng ký sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động (đang ký sang tên vào sổ địa chính)

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

– Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…).

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất

Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lưu ý: Đối với đất chưa có Sổ đỏ, Sổ hồng thì người nhận thừa kế sẽ được cấp sổ nếu có đủ điều kiện.

Bạn nên cẩn trọng 6 thứ trong cốp xe máy, chúnɢ thể phát nổ bất kì lúc nào

0

Hãy bỏ nɢay nhữnɢ νật dụnɢ này ra khỏi cốp  xe nếu khônɢ muôn chiếc xe mình thành đốnɢ sắt νụn gây nɢuy hiểm

Rượu

Vì cốp xe rất nóng, nhiệt độ có thể khiến chất lỏng giãn nở đủ để làm nắp chai bị hở và rượu sẽ rò rỉ ra bên ngoài. Không khí xâm nhập vào sẽ làm nhiễm khuẩn rượu bên trọng. Hơn nữa, rượu bị rò rỉ gặp nhiệt độ cao cũng rất dễ gây cháy nổ. Ngay cả khi không có chuyện cháy nổ xảy ra thì để chai rượu trong cốp xe cũng làm ảnh hưởng đến mùi vị của nó.

Nước hoa

Bạn cần biết rằng trong nước hoa có chứa cồn. Đó là lý do mà chúng rất dễ bị bắt lửa. Nếu để nước hoa trong cốp xe, nhiệt độ cao sẽ khiến mùi hương của chúng bị biến đổi đồng thời có thể gây cháy nổ khi quá nóng.

Gôm xịt tóc

Trong các loại gôm xịt tóc cũng có chứa một thành phần cực kỳ dễ bắt lửa. Các loại bình xịt này đều phải lợi dụng sự thay đổi về áp suất để giải phóng chất bên trong. Khi tiếp xúc với nhiệt độ, áp suất bên trong bình kín cũng sẽ bị tăng lên, dễ khiến bình xịt phát nổ, gây hại cho cả xe lẫn người lái.

Lon nước có gas

Có một số loại nước giải khát được nhà sản xuất đóng gói trong các lon bằng nhôm. Nếu bạn bỏ chúng vào cốp  xe máy thì khi gặp nhiệt độ cao, áp suất trong lon nước sẽ tăng lên. Áp suất cộпg với khí gas bị пéп bêп troпg sẽ khiếп loп пước пgọt trở thàпh một quả bom có thể phát пổ dễ dàпg.

Bật lửa

Bật lửa cũng là một trong những vật dụng mà bạn tuyệt đối không được để trong cốp xe máy. Lý do là bởi nhiệt độ trong cốp xe máy khá cao còn bật lửa lại có gas. Nhiệt độ cao có thể khiến bật lửa phát nổ, cực kỳ nguy hiểm nếu như lúc này bạn đang điều khiển xe máy.

Thiết bị điện tử

Các thiết bị điện tử như điện thoại, laptop, sạc dự phòng,… cũng là những thứ không nên đặt trong cốp xe máy. Điều này không chỉ khiến tuổi thọ của chúng giảm đi mà còn có thể gây nguy hiểm đến tính mạng người lái. Nếu di chuyển quãng đường dài, nhiệt độ trong cốp xe có thể khiến màn hình của thiết bị biến dạng, các loại pin dưới nhiệt độ cao rất dễ phát nổ.

Ngoài các vật dụng trên thì cốp xe cũng không phải nơi thích hợp để chứa thuốc, mỹ phẩm, kính mát và thực phẩm. Nhiệt độ khiến thuốc mất tác dụng, mỹ phẩm biến chất gây dị ứng, nhựa trong kính mát nóng chảy gây hại cho đôi mắt và khiến thực phẩm dễ ôi thiu.

3 trường hợp không được đăng ký xe máy ở công an cấp xã từ 2025

0

Thông tin được nêu trong thông tư 79/2024 có hiệu lực từ 1/1/2025 do Bộ Công an ban hành, thay thế thông tư 24/2023, quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký  xe, biển số xe cơ giới,  xe máy chuyên dùng.

Theo quy định, 4 đơn vị sẽ đảm nhận đăng ký xe. Trong đó, Cục Cảnh sát giao thông đăng ký xe của các đơn vị thuộc cơ quan công an, ôtô, xe máy chuyên dùng của các cơ quan; ôtô của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc ôtô của người làm việc trong cơ quan đó.

Phòng Cảnh sát giao thông công an các tỉnh, thành phố sẽ đăng ký ôtô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, ôtô và xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân cư trú tại nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở. Ôtô, xe máy gắn biển trúng đấu giá; xe có nguồn gốc tịch thu hoặc mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Công an cấp huyện đăng ký các loại xe máy gắn biển trúng đấu giá, ôtô, xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

Một điểm mới tại thông tư 79 là công an cấp huyện từ 2025 sẽ đăng ký cho xe máy gắn biển trúng đấu giá.

Công an xã, phường, thị trấn sẽ đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân cư trú tại địa phương. Tuy nhiên, ba trường hợp không được đăng ký xe máy ở công an xã gồm xe có nguồn gốc tịch thu, xe gắn biển trúng đấu giá hoặc xe có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có số lượng đăng ký mới từ 150 xe một năm trở lên (trung bình trong 3 năm gần nhất) được đăng ký xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, cư trú tại địa phương.

Với cấp xã có địa bàn đặc thù, căn cứ tình hình thực tế số lượng xe đăng ký, tính chất địa bàn, khoảng cách địa lý, giám đốc công an tỉnh, thành phố sẽ thống nhất với Cục Cảnh sát giao thông quyết định tổ chức đăng ký xe.

Xe nhập khẩu lần đầu được đăng ký, bấm biển số xe trên VNeID

Xe

Hiện nay theo quy định tại thông tư 24, chỉ xe sản xuất, lắp ráp trong nước mới được đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Tuy nhiên theo khoản 1 điều 14 thông tư 79, người dân có thể đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình cho xe sản xuất lắp ráp và nhập khẩu. Để đăng ký sẽ trải qua 4 bước.

Bước 1, chủ xe kê khai đăng ký xe online. Chủ xe kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác thông tin quy định về đăng ký xe; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của  xe và hồ sơ xe; chủ xe có tài khoản ngân hàng khi nộp, nhận hoàn trả trực tuyến lệ phí đăng ký xe.

Đồng thời, đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký xe.

Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên ứng dụng định danh quốc gia VNeID theo quy định và nhận thông báo biển số xe được cấp và số tiền nộp lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc trên VNeID.

Sau khi thanh toán thành công lệ phí đăng ký xe, cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia thông báo cho chủ xe việc hoàn thành nộp lệ phí.

Bước 2, cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình từ cổng dịch vụ công để kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu đăng ký xe. Cán bộ sau đó in giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe; trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt.

Bước 3, chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Sau khi hoàn thành các thủ tục, chủ xe nộp đủ giấy tờ để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.