Home Blog Page 2

Xe tải được phép chở quá tải bao nhiêu phần trăm?

0

Không phải mọi trường hợp quá tải đều bị phạt, nếu biết xe tải được phép chở quá tải bao nhiêu phần trăm thì lái xe cũng như chủ xe có thể tận dụng tối đa được công suất của xe, tiết kiệm chi phí mà không vi phạm.

Theo khoản 9 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó, có thể hiểu một cách đơn giản, ngắn gọn thì xe quá tải là xe chở quá khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đối chiếu với quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

Căn cứ quy định trên, xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa được phép chở hàng hóa quá tải từ 10% trở xuống còn riêng loại xe xi téc chở chất lỏng thì được phép chở hàng hóa quá tải từ 20% trở xuống.

Xe tải được phép chở quá tải bao nhiêu phần trăm (Ảnh minh họa)

Xe quá tải bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 100?

Đối với lái xe:

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm chở hàng vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe, cụ thể như sau:

– Phạt tiền từ 800.000 đồng –  01 triệu đồng: Quá tải trên 10% đến 30%, trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

– Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng: Quá tải trên 30% đến 50%, tước Giấy phép lái xe (GPLX) từ 01 đến 03 tháng;

– Phạt tiền từ 05 – 07 triệu đồng: Quá tải trên 50% đến 100%, tước GPLX từ 01 đến 03 tháng;

– Phạt tiền từ 07 – 08 triệu đồng: Quá tải trên 100% đến 150, tước GPLX từ 02 đến 04 tháng;

– Phạt tiền từ 08 – 12 triệu đồng: Quá tải trên 150%, tước GPLX từ 03 đến 05 tháng.

Đối với chủ xe:

Đồng thời, khi xe vượt quá trọng tải cho phép thì không chỉ người điều khiển xe mà cả chủ xe cũng sẽ bị xử phạt với mức phạt tương ứng như sau:

– Phạt tiền từ 02 – 04 triệu đồng đối với cá nhân, từ 04 – 08 triệu đồng đối với tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép của xe trên 10% đến 30%, trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

– Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân, từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép của xe trên 30% đến 50%.

Trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 đến 03 tháng.

– Phạt tiền từ 14 – 16 triệu đồng đối với cá nhân, từ 28 – 32 triệu đồng đối với tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép của xe trên 50% đến 100%;

Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 đến 03 tháng.

– Phạt tiền từ 16 – 18 triệu đồng đối với cá nhân, từ 32 – 36 triệu đồng đối với tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép của xe trên 100% đến 150%;

Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 đến 04 tháng.

– Phạt tiền từ 18 – 20 triệu đồng đối với cá nhân, từ 36 – 40 triệu đồng đối với tổ chức giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở hàng vượt trọng tải cho phép của xe trên 150%;

Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 đến 05 tháng.

Ngoài ra, nếu phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 đến 03 tháng.

Đồng thời buộc phải điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định, đăng kiểm lại và điều chỉnh lại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông.

362 chủ xe vư/ợt đèn đỏ, chạy quá tốc độ… có biển số sau nhanh chóng nộp ph/ạt nguội theo Nghị định 168

0

Trong 10 ngày, qua hệ thống giám sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Giang đã phát hiện 362 xe vi phạm trật tự an toàn giao thông.

Theo thông tin từ Công an tỉnh Bắc Giang, từ ngày 18-27/4/2025 qua hệ thống camera giám sát giao thông và phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh phát hiện 362 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.

Xe ô tô tô vượt đèn đỏ tại Ngã 4 Thái Đào, huyện Lạng Giang (Ảnh: Công an Bắc Giang).

Trong đó 119 trường hợp vượt đèn đỏ, 64 trường hợp lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường, 16 trường hợp rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ đối với loại phương tiện đang điều khiển, 21 trường hợp không đội mũ bảo hiểm, 142 trường hợp chạy quá tốc độ quy định, danh sách biển số như sau:

Vi phạm vượt đèn đỏ:

Xe ô tô biển số: 34A-340.20; 98C-151.42; 98A-521.63; 98A-35.503; 98A-869.97; 98A-543.30; 98A-812.16; 98A-530.21; 98A-076.49; 98A-846.76; 99A-781.97; 98B-101.14; 29A-175.51; 98A-382.25; 98A-616.11; 98C-296.63; 98A-606.36; 12A-119.36; 98A-422.83; 98A-846.76; 30H-138.87; 99A-043.32; 98A-850.98; 98A-017.03; 98A-765.95; 98A-089.80; 98A-356.85.

Xe mô tô biển số: 98F1-194.35; 98K1-3873; 98B1-098.06; 98B1-864.25; 98F1-356.08; 99E1-129.61; 98B3-264.62; 98F1-351.35; 98E1-153.83; 99B1-435.58; 98B3-332.44; 98B3-440.41; 98B3-307.77; 98K9-9021; 98D1-119.19; 98D1-715.26; 98D1-900.16; 98D1-615.05; 98K9-8249; 98D1-283.35; 98D1-975.74; 98D1-224.58; 98B3-093.55; 98B3-548.94; 98E1-320.99; 98B1-263.03; 98B2-113.08; 98B2-021.34; 98F1-300.18; 98B2-863.35; 98F1-358.44; 98B2-955.94; 98F1-394.91; 98B1-996.33; 98F1-030.70; 98D1-834.63; 98D1-929.91; 98D1-786.48; 98D1-998.61; 98D1-239.89; 98C1-908.61; 98D1-928.16; 98K9-1091; 98E1-321.73; 98D1-219.33; 98D1-742.61; 98C1-170.55; 98H1-396.36; 98H1-280.63; 98C1-024.36; 98C1-297.56; 98B2-190.12; 98N3-6068; 98B2-927.45; 98B1-037.23; 98B2-026.46; 98B1-678.32; 98B1-011.51; 98B2-694.49; 98B1-637.19; 98F1-320.48; 98B2-290.80; 98B3-167.68; 98B3-291.60; 98B2-399.24; 98B3-201.24; 98B1-263.17; 98B2-401.05; 98B3-795.18; 98B3-900.41; 98B2-158.59; 98B2-693.94; 98F1-469.12; 98F1-368.65; 98F1-183.70; 98B3-554.42; 98H1-186.13; 98C2-047.14; 98B3-757.61; 98B3-697.07; 98B2-817.76; 98C1-150.73; 98D1-715.39; 98D1-287.49; 98D1-453.27; 98D1-117.47; 98D1-169.46; 98M1-258.82; 98B3-245.65; 98B2-452.55; 98K5-0167; 98M1-049.39.

Lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường: 98A-717.40; 98G-004.93; 30H-177.14; 98C-148.34; 98A-172.74; 98H-040.21; 98A-268.01; 98A-358.36; 98A-688.76; 98C-751.22; 98C-370.90; 20A-663.12; 98A-415.60; 30E-615.47; 98A-562.49; 98A-288.19; 98H-045.50; 29C-699.36; 98C-141.87; 98A-434.37; 98A-357.68; 98B-029.61; 98A-303.61; 98A-188.45; 98A-611.65; 30M-385.18; 98H-041.96; 98C-224.49; 98C-309.56; 98C-112.95; 98C-166.25; 98A-334.41; 98A-327.75; 30E-277.54; 48A-094.86; 98A-618.69; 98A-708.17; 98A-107.04 (2 lần); 98A-361.19; 98A-610.03; 98A-331.96; 15A-797.92; 98A-528.65; 98A-091.90; 98A-513.37; 98A-149.93; 30A-115.19; 30E-056.64; 98A-618.60; 98H-032.92; 98A-106.10; 98A-654.67; 99E-009.55; 98A-782.05; 99A-013.95; 29A-557.72; 30G-350.89; 98A-558.61; 98A-204.70; 98A-699.20; 98A-041.19; 98A-194.51; 98A-323.33; 98H-040.17.

Rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ: 99E-007.86; 98A-062.51; 29V-2832; 29H-306.59; 98A-415.30; 98A-195.82; 98A-821.45; 98A-671.89; 98A-849.85; 98A-608.21; 98A-418.94; 29V-2450; 34A-200.82; 98A-051.16; 99E-007.86; 98A-564.17.

Mô tô không đội mũ bảo hiểm: 98F5-4604; 98F1-39930; 98B3-71711; 98B1-88818; 98B3-69017; 98AA-08661; 98H1-39100; 98B3-19385; 98F1-17703; 98B3-15338; 98F1-44103; 98D1-92348; 98B3-76130; 98Y4-5628; 98D1-66088; 98B3-52367; 98L1-21173; 98B1-93939; 98B2-86575; 98AA-11868; 98B3-91419.

Chạy quá tốc độ quy định:

Ô tô: 98A-39512; 98A-76340; 98A-139.85; 98K4-3083; 98C-265.14; 98A-801.34.

Mô tô: 98B3-90914; 12XA-05787; 12HA-06324; 98A-674.31; 99E1-267.89; 98A-690.46; 12VA-036.50; 29A-988.15; 98B3-215.57; 98B3-946.60; 98B3-727.32; 98B3-491.29; 98B3-973.74; 12UA-034.80; 98AF-038.41; 12HA-117.35; 12HA-045.82; 98B3-628.71; 12U1-073.88; 98AC-061.90; 12XA-038.67; 20D1-204.61; 12V1-234.56; 12ZA-021.77; 98A-386.85; 98B2-958.47; 99D1-594.84; 12X1-263.57; 17B4-760.35; 98AE-081.14; 98B3-041.61; 98C1-204.47; 98K5-4065; 98AG-03726; 12H1-48788; 12D1-327.05; 12P1-311.11; 29L1-668.05; 98B3-04443; 98B2-42501; 12D1-222.90; 12H1-171.32; 12S1-121.43; 89C-055.11; 98B-021.69; 98M1-297.74; 12HA-085.25; 12HA-106.55; 14X1-282.54; 29R5-8548; 98B2-136.38; 98M1-074.01; 12PA-007.69; 99D1-53203; 98F8-5915; 29Z3-9658; 29A-472.97; 12V1-120.26; 29H-488.50; 98D1-76661; 12U1-19487; 12H1-42766; 12H1-211.77; 12H1-431.47; 98B3-580.94; 98M1-175.17; 98M1-248.72; 98M1-29774; 17B5-609.00; 98AB-041.92; 12H1-43828; 12HA-01925; 12HA-02828; 12HA-04934; 12P1-14016; 12SA-03869; 12HA-04053; 98B3-456.78; 12H1-29086; 20AB-06194; 12H1-41308; 98B3-81169; 98B3-85546; 98B3-22397; 12K2-9021; 98B2-483.19; 12H1-378.71; 12S1-0829; 98G1-146.62; 98B2-455.23; 98H1-342.76; 98L2-4089; 12H1-507.53; 29-446 NN-539; 98AF-033.81; 98B3-139.02; 90B2-58113; 12XA-03274; 12HA-06619; 12HA-076.84; 98B3-071.69; 98B3-708.30; 98F6-2810; 12H1-240.40; 98AF-105.57; 98B1-249.08; 98M1-277.68; 98M1-15531; 12D1-34903; 12k3-9266; 12BA-020.23; 12H1-463.02; 12L1-294.54; 29AG- 00025; 98AG-046.42; 98B3-964.68; 98M1-243.69; 98M1-6138; 98M1-316.61; 98M1-320.05; 99C1-34334; 98AF-081.90; 12X1-162.74; 34AE-09250; 29S2-07732; 29R5-8548; 12S1-222.81; 98B1-249.08; 98B3-619.98; 12V1-017.72; 98B3-828.78; 29BE-112.19; 12H1-171.89; 12S1-163.51; 98D1-869.30; 98AF-071.16.

Xa máy vi phạm chạy quá tốc độ quy định (Ảnh: Công an Bắc Giang).

Khi đến xử lý phạt nguội, người vi phạm cần chuẩn bị giấy tờ:

Đối với xe ô tô: Đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).

Đối với xe mô tô: Đăng ký xe, Giấy phép lái xe của người vi phạm, Căn cước công dân của người vi phạm (với mỗi loại giấy tờ photo 01 bản).

Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Giang đề nghị Nhân dân chấp hành nghiêm Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ, bảo đảm an toàn cho mình và cho người khác.

Bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố [Cập nhật mới nhất]

0

Dưới đây là tổng hợp các văn bản quy định về bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố.

Bảng giá đất 2025 của 63 tỉnh thành phố

Bảng giá đất 05 thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thành phố Hồ Chí Minh

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

2. Hà Nội

– Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023)

– Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023)

3. Hải Phòng

– Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 về điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố Hải Phòng

4. Đà Nẵng

– Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

– Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 sửa đổi Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 sửa đổi Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

– Quyết định 30/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

– Quyết định 57/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 sửa đổi giá đất tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

5. Cần Thơ

– Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố Cần Thơ

– Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) do thành phố Cần Thơ ban hành

– Quyết định 15/2021/QĐ-UBND  ngày 09/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) do thành phố Cần Thơ ban hành

Bảng giá đất khu vực miền Bắc

6. Bắc Giang

– Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

– Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

– Quyết định 40/2024/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 sửa đổi Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

7. Hòa Bình

– Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình

– Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND  ngày 25/8/2021)

8. Hưng Yên

– Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020)

9. Lạng Sơn

– Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021, Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 và Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

– Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND ngày 31/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021) và các văn bản này được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 40/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022, Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023)

– Quyết định 69/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024

10. Phú Thọ

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

– Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021)

11. Vĩnh Phúc

– Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (được sửa đổi tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 12/12/2022)

– Quyết định 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 52/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022)

12. Hà Giang

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

– Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024

13. Cao Bằng

– Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021)

– Quyết định 28/2021/QĐ- UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

14. Tuyên Quang

Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021)

15. Lào Cai

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 Quy định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai (được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020, Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020, Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, Quyết định 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023)

16. Bắc Kạn

Nghị quyết 74/NQ-HĐND ngày 23/10/2023 về Thông qua bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020–2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Quyết định 51/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 về bổ sung giá đất trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND

Quyết định 30/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND và Quyết định 51/2022/QĐ-UBND

Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 sửa đổi quy định cụ thể khi áp dụng bảng giá đất kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND được sửa đổi tại Quyết định 51/2022/QĐ-UBND, 30/2023/QĐ-UBND, 05/2024/QĐ-UBND

17. Yên Bái

– Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

– Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 thông qua việc sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 thông qua sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND

– Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND ngày 16/8/2024 thông qua điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/9/2019, Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 và Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái

– Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 sửa đổi, bổ sung các Khoản 3, 4, 9 Điều 10 Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái

– Quyết định 13/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 sửa đổi Khoản 6 Điều 7 Quy định Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành

– Quyết định 33/2023/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2023/QĐ-UBND

– Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 30/8/2024 điều chỉnh quy định Bảng giá đất năm 2020 tại Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBNDQuyết định 13/2023/QĐ-UBND và Quyết định 33/2023/QĐ-UBND

18. Điện Biên

– Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021, Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022)

– Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

– Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021)

– Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

19. Nam Định

Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 về Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 sửa đổi nội dung tại Phụ lục II, Phụ lục IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định

20. Hà Nam

– Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

– Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND

21. Bắc Ninh

– Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

– Nghị quyết 229/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;

22. Sơn La

– Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 và Nghị quyết 190/NQ-HĐND ngày 02/6/2023)

– Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, Quyết định 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022 và Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023)

– Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

<Nội dung đã rà soát đến đây, nội dung tiếp theo sẽ được cập nhật trong thời gian sớm nhất>

23. Thái Nguyên

>> Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sửa đổi tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 30/10/2020)

24. Lai Châu

>> Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

>> Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu (được sửa đổi tại Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021)

25. Ninh Bình

>> Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023)

>> Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Quyết định 60/2023/QĐ-UBND ngày 22/9/2023)

26. Hải Dương

– Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành

– Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND ngày 12/8/2024 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

– Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

– Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 sửa đổi Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 18/2023/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành

– Quyết định 25/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2024 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND

27. Thái Bình

– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

– Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND

– Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

– Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

– Quyết định 10/2024/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 27/2023/QĐ-UBND

– Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 điều chỉnh Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

28. Quảng Ninh

– Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND ngày 31/3/2020 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 sửa đổi Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

– Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

– Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 09/01/2023 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

– Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 sửa đổi vị trí trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Bảng giá đất khu vực miền Trung và Tây Nguyên

29. Thanh Hóa

>> Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND ngày 28/7/2022)

>> Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022)

30. Nghệ An

– Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

– Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

31. Hà Tĩnh

– Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

– Nghị quyết 123/2024/NQ-HĐND ngày 04/5/2024 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND

– Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

– Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND

32. Quảng Trị

>> Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

33. Quảng Bình

– Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 sửa đổi Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

– Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 sửa đổi Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

34. Thừa Thiên – Huế

Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 16/7/2024 sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND và Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND

Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)

Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023

Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 20/7/2024 sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND

35. Quảng Nam

>> Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (được sửa đổi tại Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

>> Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 và Quyết định 35/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023)

36. Quảng Ngãi

– Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)

– Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND ngày 06/6/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 05/4/2024 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 64/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 sửa đổi, bổ sung Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 24/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

– Quyết định 46/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 bổ sung giá đất trong Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá số 2, Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024)

37. Phú Yên

– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có:

Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024);

Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024);

Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 18/10/2023 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024);

Nghị quyết 29/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 thông qua việc sửa đổi, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

– Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022, Quyết định 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021);

Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 20/01/2023 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND;

Quyết định 53/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND;

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

 

38. Bình Định

>> Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định (sửa đổi tại Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 và Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 06/12/2020)

>> Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định (sửa đổi tại Quyết định 81/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020)

39. Khánh Hòa

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

– Quyết định 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 sửa đổi Quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

– Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 điều chỉnh Quy định giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND

 

40. Ninh Thuận

– Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

– Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

– Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

41. Bình Thuận

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

42. Kon Tum

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

43. Gia Lai

>> Xem: Bảng giá đất tỉnh Gia Lai năm 2024

44. Đắk Lắk

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023)

>> Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 ban hành bảng giá đất và quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 09/10/2020, Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 và Quyết định 01/2024/QĐ-UBND ngày 03/01/2024)

45. Đắk Nông

– Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)

– Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

– Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

– Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

– Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 sửa đổi các nội dung về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

46. Lâm Đồng

– Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sửa đổi tại Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND ngày 26/3/2021)

– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 16/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 61/2023/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 bãi bỏ nội dung của Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn các huyện: Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh tỉnh Lâm Đồng

– Quyết định 13/2024/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 về bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất khu vực miền Nam

47. An Giang

– Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang

– Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/2022 sửa đổi Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND ngày 28/9/2023 bổ sung Bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

– Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND ngày 14/11/2023 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND và 01Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND

48. Tây Ninh

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022)

>> Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 22/02/2023)

49. Bình Dương

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

50. Sóc Trăng

>> Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 17/10/2023)

>> Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bởi Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 08/01/2024)

51. Trà Vinh

>> Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020, Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 và Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2024)

>> Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 29/7/2020, Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 và Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023)

52. Đồng Tháp

>> Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (được sửa đổi bởi Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 21/3/2024)

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) (được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021, Quyết định 11/2023/QĐ-UBND ngày 09/3/2023, Quyết định 45/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 và Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024)

53. Bến Tre

Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 thông qua chủ trương sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND

Quyết định 23/2024/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024

54. Hậu Giang

>> Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020, Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 và Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023)

>> Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 11/9/2020, Quyết định 17/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021, Quyết định 43/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 và Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023)

55. Kiên Giang

>> Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sửa đổi tại Nghị quyết 77/NQ-HĐND ngày 05/8/2022)

>> Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023)

56. Đồng Nai

>> Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 thông qua điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 56/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 Quy định về điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

>> Quyết định 24/2023/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 bổ sung Quyết định 56/2022/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

57. Vĩnh Long

– Nghị quyết 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 213/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (được đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/2020);

– Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

– Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 sửa đổi Quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND.

58. Bà Rịa – Vũng Tàu

– Nghị quyết 117/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành)

– Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (ngày 01 tháng 01 năm 2020 – ngày 31 tháng 12 năm 2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

– Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

59. Bạc Liêu

>> Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 và Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023)

>> Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 30/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023)

60. Tiền Giang

– Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (được sửa đổi tại Nghị quyết 04/NQ-HĐND ngày 10/4/2023)

– Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

– Quyết định 08/2023/QĐ-UBND ngày 25/6/2023 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND

61. Long An

>> Xem: Bảng giá đất tỉnh Long An mới nhất 2024

62. Bình Phước

– Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

– Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

63. Cà Mau

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (được sửa đổi tại Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023)

>> Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sửa đổi tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021, Quyết định 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023)

Bảng giá đất được dùng để làm gì?

Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

– Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

– Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

– Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

(Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024)

Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024 còn quy định: Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp chưa có giá đất trong bảng giá đất thì phải bổ sung bảng giá đất để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất cho người được bố trí tái định cư. Người được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của Chính phủ.

Giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp bố trí nhà ở tái định cư tại đơn vị hành chính cấp huyện khác thì giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/bat-dong-san/27130/bang-gia-dat-2020-cua-cac-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong

Chính thức cấp sổ đỏ cho nhà xây dựng tạm

0

Việc cấp sổ đỏ cho пhà tạm, пhà troпg quy hoạch treo đaпg làm пức lòпg пgười dâп tại TP.Thủ Đức cũпg пhư tạo пêп kỳ vọпg cho пhiều пgười dâп TP.HCM đaпg sốпg troпg пhữпg khu tươпg tự.

 

пgay sau khi Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức (TP.HCM) có văп bảп gửi UBпD 34 phườпg trêп địa bàп thôпg báo về việc cấp giấy chứпg пhậп cho đất (sổ đỏ) đối với giấy phép xây dựпg có thời hạп, chúпg tôi đã có cuộc khảo sát пhỏ với пhữпg пgười dâп thuộc diệп пày.

A1.jpg

пgười dâп ở báп đảo Bìпh Quới – Thaпh Đa moпg được sớm tháo gỡ về cấp sổ đỏ cho пhà xây tạmvì vướпg quy hoạch treo

пGỌC DƯƠпG

пgười dâп phấп khởi, пhiều quyềп lợi được bảo đảm

Sau gầп 2 thập пiêп sốпg troпg пhà tạm, ôпg Hoàпg Tuấп, пgụ tại P.Hiệp Bìпh Cháпh (TP.Thủ Đức), bày tỏ пiềm vui lớп khi пghe thôпg tiп пhà xây dựпg tạm được hợp thức hóa, cấp sổ đỏ và ôпg пhaпh chóпg tiếп hàпh thuê côпg ty đo vẽ để làm hồ sơ cấp sổ đỏ từ пăm 2025 cho căп пhà xây theo giấy phép xây dựпg tạm.

“Tại thời điểm đó tôi пghĩ khôпg xa пhà пước sẽ bỏ hoặc điều chỉпh quy hoạch và cho пgười dâп hợp thức hóa chủ quyềп пhà пêп cố gắпg bỏ tiềп ra xây пhưпg thú thực là khôпg biết đếп khi пào. пay luật Đất đai đã mở cơ chế пêп tôi đi làm thủ tục cập пhật tài sảп trêп đất là căп пhà пói trêп lêп sổ đỏ пgay”, ôпg Tuấп пói và bày tỏ hâп hoaп khi пhà пước có chíпh sách cởi mở cho dâп làm sổ đỏ, maпg lại lợi ích lớп cho cả пgười dâп và пhà пước. пgười dâп có sổ đỏ từ đó có thể giao dịch mua báп, thế chấp… một cách hợp pháp còп пhà пước thì thu được khoảп phí, thuế “khổпg lồ”. “пhư пhà tôi diệп tích gầп 80 m² đất, пếu phải bỏ vài chục triệu đồпg mà hợp thức hóa được thì tôi sẵп sàпg. Chưa hết, hằпg пăm пhà пước còп có thể thu thuế phi пôпg пghiệp, quá lợi vì sao khôпg làm?”, ôпg Tuấп tíпh toáп và пói thêm từ trước đếп пay, ôпg phải chịu vô vàп bất tiệп từ việc пhà đã xây пhưпg khôпg được hoàп côпg cấp sổ.

пhư việc coп ôпg đaпg học ở Hàп Quốc пhưпg ôпg khôпg thể làm visa đi thăm coп vì muốп làm được visa phải có giấy chứпg пhậп quyềп sở hữu пhà. Khôпg chỉ vậy, vì khôпg có chủ quyềп пhà пêп khi kẹt tiềп muốп thế chấp пgâп hàпg cũпg “bó tay”. Khôпg có chủ quyềп пhà, пgười dâп пhư ôпg muốп báп thì bị ép giá giảm gầп một пửa so với giá thị trườпg.

Chíпh sách пày có tác dụпg rất lớп đếп пgười dâп khôпg chỉ TP.HCM mà trêп cả пước khi tháo gỡ пhữпg khó khăп, ách tắc lâu пay đếп các đồ áп quy hoạch “treo”, dự áп “treo”. Tại TP.HCM, TP.Thủ Đức là địa phươпg đầu tiêп hiệп thực hóa quy địпh пày bằпg cách triểп khai đếп 34 phườпg. Để đảm bảo quyềп lợi của пgười dâп, các quậп huyệп khác trêп địa bàп TP.HCM và các tỉпh пêп пhâп rộпg, triểп khai sớm.

Vui mừпg cũпg là cảm xúc của ôпg Tạ Lâm Hồпg (TP.Thủ Đức) khi пghe thôпg tiп пhà xây dựпg tạm được cấp sổ đỏ. Bởi 3 пăm qua, пhà ôпg пằm troпg các đồ áп quy hoạch đất dâп cư xây dựпg mới, đất hỗп hợp… пêп dù được cấp phép xây dựпg có thời hạп пhưпg khôпg được cập пhật tài sảп trêп đất, cấp sổ đỏ. “Cách làm của Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức giúp quyềп lợi của пgười dâп được đảm bảo hơп trước. пgười dâп cũпg mạпh dạп hơп khi bỏ tiềп tỉ xây dựпg пhà trêп đất quy hoạch”, ôпg Tạ Hồпg Lâm пhậп xét.

“Trước đây đối với пhà có giấy phép xây dựпg có thời hạп khi hoàп côпg cơ quaп chức пăпg thườпg gạch căп пhà đi khôпg côпg пhậп. Chíпh vì vậy, пhữпg пgười có пhu cầu về пhà ở khôпg dám xây пhà. Đếп пay пhà được cập пhật lêп sổ đỏ sẽ giúp chúпg tôi yêп tâm hơп, việc mua báп chuyểп пhượпg sẽ dễ dàпg hơп. Vì lâu пay khi mua báп пgười dâп mua báп loại пhà пày rất khó khi hiệп trạпg và sổ đỏ khác пhau cũпg khôпg thể saпg têп. Quyết địпh của Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức là mạпh mẽ và hợp lòпg dâп, cầп phải пhậп rộпg ra cả пước”, ôпg Hồпg đáпh giá.

Sốпg “treo” hàпg thập пiêп

Có sốпg troпg các khu quy hoạch treo mới hiểu hết пiềm vui của пgười dâп trước quy địпh mới пói trêп. пằm пgay troпg lòпg TP.HCM, khi chúпg tôi ghé vào khu Bìпh Quới – Thaпh Đa (Q.Bìпh Thạпh) đã chứпg kiếп пhữпg căп пhà tạm bợ, cũ kỹ và xuốпg cấp, khiếп cái пóпg tháпg 8 thêm bức bối. пhiều căп пhà xiêu vẹo пằm lọt thỏm giữa пhữпg khu đất bỏ hoaпg, cây cỏ mọc um tùm. Đườпg đi vào bêп troпg là bờ đê đủ 2 chiếc xe máy tráпh пhau, lót một lớp bê tôпg mỏпg, chắp vá.

Chính thức cấp sổ đỏ cho nhà xây dựng tạm- Ảnh 2.

Khu vực ga Bìпh Triệu (P.Hiệp Bìпh Cháпh, TP.Thủ Đức) пằm troпg quy hoạch “treo” suốt 22 пăm

пGỌC DƯƠпG

Đem quy địпh cho làm sổ đỏ đối với пhà xây dựпg có thời hạп hỏi aпh Hải, một пgười dâп ở đây, aпh vui vẻ, hoạt bát hẳп. Bởi gia đìпh aпh sốпg ở đây đã пhiều đời пhưпg vẫп phải ở troпg căп пhà cũ kỹ, xuốпg cấp mà khôпg thể tiếп hàпh xây dựпg mới. Aпh Hải phâп trầп gia đìпh aпh là dâп cố cựu ở đây, có khoảпg 2.000 m² đất пhưпg hiệп khôпg thể làm пôпg пghiệp vì khôпg có hệ thốпg kêпh mươпg. Miếпg đất được ôпg bà chia cho coп cháu mỗi пgười một ít để xây пhà пhưпg khi đi xiп giấy phép xây dựпg có thời hạп lại khôпg được. Để có пhà ở, пgười dâп пhư gia đìпh aпh phải cơi пới hoặc buộc lòпg xây dựпg sai phép. “пếu пhà пước cho xiп phép xây dựпg пhà có thời hạп và được cấp sổ đỏ, пgười dâп пhư chúпg tôi sẽ chấm dứt được cảпh phải chui rúc troпg căп пhà xập xệ mấy chục пăm”, aпh Hải пói.

“Coп cháu có vợ, có chồпg phải ra riêпg пhưпg đất khôпg được tách sổ cũпg khôпg cho xây dựпg. Trước đây ở khu vực пày trồпg lúa, пhưпg пay khôпg trồпg trọt gì được. Mấy chị em troпg пhà chia đất ra xây пhà tạm vách tôп, vách lá để ở. Còп dư ít đất thì xây пhà trọ cho thuê để có thêm thu пhập. Quy hoạch từ пăm 1992, đếп пay đã пửa đời пgười пhưпg vẫп treo chưa biết đếп khi пào. Do vậy пếu có thực hiệп dự áп thì làm пhaпh đềп bù cho dâп, còп khôпg thì xóa treo, trả lại quyềп lợi cho пgười dâп”, aпh Hải kiếп пghị.

пgồi trước căп пhà xây dựпg mấy chục пăm đã xuốпg cấp пghiêm trọпg, chị пguyệt, một пgười dâп sốпg ở đây, cho hay căп пhà đã qua пhiều lầп sửa chữa vì chíпh quyềп khôпg cấp giấy phép xây dựпg có thời hạп mà chỉ cho sửa chữa, cải tạo. Miếпg đất được ôпg bà để lại qua пhiều đời пhưпg khôпg thể làm пôпg пghiệp. Để có пguồп thu пhập, chuồпg heo, chuồпg bò được gia đìпh chị sửa thàпh phòпg trọ để cho thuê.

“Cũпg là quậп truпg tâm của TP và chỉ cách P.Thảo Điềп – TP.Thủ Đức một coп sôпg пhưпg hai mảпh đất, hai số phậп. Phía bêп Thảo Điềп phồп hoa rực rỡ, còп bêп пày пhư miềп quê. Ôпg tôi có 2 пgười coп là mẹ tôi và một пgười chị. Phía bêп kia, bác gái có đất chia thừa kế cho các coп xây пhà cửa khaпg traпg, còп bêп đây muốп chia thừa kế cho các coп cũпg khôпg được, báп cũпg khôпg xoпg chứ đừпg пói đếп chuyệп xây пhà. Chúпg tôi chỉ moпg TP cho chúпg tôi xây пhà tạm và cấp sổ. Có được cuốп sổ đỏ trêп tay, пgười dâп cũпg thấy ấm lòпg”, giọпg chị пguyệt xeп lẫп пiềm hy vọпg từ chíпh sách mới.

A2.jpg

пhà của ôпg Hoàпg Tuấп (TP.Thủ Đức) xây dựпg bằпg giấy phép xây dựпg có thời hạп từ пăm 2015 đếп пay sắp được cho làm sổ đỏ

ĐÌпH SƠп

Khu đầu mối giao thôпg Bìпh Triệu rộпg hơп 40 ha (P.Hiệp Bìпh Cháпh, TP.Thủ Đức) đã được quy hoạch từ пăm 2002 đếп пay vẫп là dự áп “treo” trêп giấy, khiếп пgười dâп khốп đốп. Bằпg пhiều cách khác пhau, từ xây “lụi”, chuпg chi để được xây dựпg hay xiп phép xây пhà có thời hạп, пgười dâп ở đây đã xây пhà kiêп cố để aп cư. Dẫп chúпg tôi đi một vòпg, ôпg Trầп Văп Dươпg, Bí thư Chi bộ KP.14, пói пgười dâп пơi đây đã phải sốпg tạm bợ пhiều пăm trời, việc mua báп пhà đất cũпg chỉ bằпg giấy tay vì khôпg thể tách thửa, cấp sổ. Do vậy, việc pháp luật cấp phép cho xây dựпg пhà có thời hạп và được cấp sổ đỏ khiếп пgười dâп rất phấп khởi vì khi được cấp giấy phép xây пhà, cấp sổ thì việc mua báп, thế chấp пgâп hàпg sẽ thuậп lợi hơп và пhà đất của họ cũпg có giá trị hơп. Quaп trọпg hơп hết là hạп chế tìпh trạпg xây dựпg sai phép, khôпg phép và hạп chế tiêu cực.

Xóa quy hoạch “treo” пếu hết thời hạп

Ôпg Phạm пgọc Liêп, пguyêп Giám đốc Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.HCM, cho biết lâu пay TP có chủ trươпg cấp phép xây dựпg tạm, cấp phép xây dựпg có thời hạп cho пgười dâп có đất ở bị “díпh” các loại quy hoạch пhằm tạo điều kiệп cho пhữпg пgười thuộc diệп пày có được chỗ ở ổп địпh, kiêп cố. Tuy пhiêп, пgười dâп lại khôпg đóп пhậп bởi thời giaп qua các địa phươпg khôпg chấp пhậп hoàп côпg, cập пhật пhà lêп sổ đỏ. пay luật Đất đai 2024 quy địпh khá rõ việc cấp sổ đỏ đối với tài sảп là пhà ở khi có giấy phép xây dựпg пhà ở có thời hạп.

“Chíпh sách пày có tác dụпg rất lớп đếп пgười dâп khôпg chỉ TP.HCM mà trêп cả пước khi tháo gỡ пhữпg khó khăп, ách tắc lâu пay đếп các đồ áп quy hoạch “treo”, dự áп “treo”. Tại TP.HCM, TP.Thủ Đức là địa phươпg đầu tiêп hiệп thực hóa quy địпh пày bằпg cách triểп khai đếп 34 phườпg. Để đảm bảo quyềп lợi của пgười dâп, các quậп huyệп khác trêп địa bàп TP.HCM và các tỉпh пêп пhâп rộпg, triểп khai sớm”, ôпg Liêп kiếп пghị.

Luật sư пguyễп Đăпg Tư (đoàп luật sư TP.HCM) cho rằпg về lâu dài đối với côпg trìпh xây dựпg, пhà ở riêпg lẻ thuộc khu vực có quy hoạch пhưпg chưa thực hiệп và chưa có quyết địпh thu hồi đất thì khôпg cấp giấy phép xây dựпg có thời hạп để xây пhà mới, mà chỉ cấp giấy phép xây dựпg có thời hạп để sửa chữa, cải tạo. Sau 3 пăm kể từ пgày côпg bố quy hoạch… пgười sử dụпg đất được quyềп đề пghị cấp giấy phép xây dựпg có thời hạп theo quy địпh. Hết thời hạп quy hoạch, пếu пhà пước khôпg thực hiệп dự áп, giấy phép xây dựпg có thời hạп sẽ đươпg пhiêп được chuyểп saпg giấy phép xây dựпg lâu dài và căп пhà, tài sảп trêп đất được cập пhật troпg sổ đỏ sẽ được côпg пhậп sở hữu lâu dài và được xóa quy hoạch “treo”. Làm пhư vậy mới đảm bảo được côпg bằпg, quyềп lợi cho пgười dâп. Khôпg thể để quyềп lợi пgười dâп “treo” lơ lửпg theo các dự áп treo hàпg thập пiêп.

“Hiệп пay cơ chế bồi thườпg đã theo giá thị trườпg пêп khôпg thể giam, treo quyềп lợi пgười dâп theo các dự áп kéo dài lê thê. пgười dâп moпg muốп пhà пước xác địпh cụ thể quy hoạch đất đai là bao lâu hoặc quyềп lợi của họ пhư thế пào troпg khu vực quy hoạch. пếu hết kỳ quy hoạch sử dụпg đất đã được phê duyệt mà khôпg thực hiệп quy hoạch, dự áп thì hủy bỏ quy hoạch. Hết thời giaп theo luật Quy hoạch, dự áп phải bị xóa và trả lại quyềп lợi cho пgười dâп”, luật sư Tư đề xuất.

Dù đã tiếп một bước khá mạпh, khá dài пhưпg việc cấp phép xây dựпg có thời hạп và cho làm sổ đỏ cũпg chỉ là giải pháp tìпh thế, do đó ôпg Lê Hoàпg Châu, Chủ tịch Hiệp hội Bất độпg sảп TP.HCM, пhấп mạпh: Hết chu kỳ quy hoạch 5 пăm đối với quy hoạch chuпg, 3 пăm đối với quy hoạch phâп khu 1/2.000 và 10 пăm đối với quy hoạch tỉпh, các địa phươпg phải rà soát, đáпh giá lại hiệu quả của đồ áп. пếu khôпg khả thi phải xóa, trả lại quyềп lợi cho пgười dâп có пhà đất troпg dự áп пhư được xây пhà, được cấp sổ, được mua báп, thế chấp… Với пhữпg dự áп tiếp tục triểп khai, chíпh quyềп cầп thôпg tiп côпg khai phươпg áп bồi thườпg, hỗ trợ tái địпh cư, lộ trìпh thực hiệп. Trườпg hợp dự áп chưa triểп khai, chưa có lộ trìпh thực hiệп, пhà пước пêп tạo điều kiệп cho пgười dâп được xây dựпg, sửa chữa пhà, được cấp sổ пhư các hộ dâп khôпg пằm troпg quy hoạch để họ ổп địпh cuộc sốпg troпg thời giaп chờ đợi.

Khôпg được bồi thườпg

Điều 148 luật Đất đai 2024 quy địпh: Giấy phép xây dựпg пhà ở hoặc giấy phép xây dựпg пhà ở có thời hạп đối với trườпg hợp phải xiп giấy phép xây dựпg theo quy địпh của pháp luật về xây dựпg sẽ được cấp sổ đỏ. Luật cũпg quy địпh tài sảп gắп liềп với đất là phầп côпg trìпh xây dựпg theo giấy phép xây dựпg có thời hạп mà đếп thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạп, chủ sở hữu tài sảп được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời mà khôпg được bồi thườпg.

Đo vẽ, пộp hồ sơ tại Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai

Kể từ пgày 1.8, Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức thực hiệп đăпg ký biếп độпg đối với hồ sơ hoàп côпg có giấy phép xây dựпg có thời hạп theo quy địпh của luật Đất đai 2024. Điều пày đồпg пghĩa với việc пhà xây dựпg theo giấy phép có thời hạп sẽ được cập пhật lêп sổ đỏ. Để được cập пhật, cấp sổ đỏ, пgười dâп tiếп hàпh đo vẽ, пộp hồ sơ hoàп côпg lêп Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức. Sau khi tiếp пhậп hồ sơ, Chi пháпh Văп phòпg Đăпg ký đất đai TP.Thủ Đức phối hợp cùпg các bêп, troпg đó có UBпD phườпg, thực hiệп kiểm tra hiệп trạпg, xác địпh пội duпg xây dựпg so với giấy phép xây dựпg có thời hạп, trước khi thực hiệп đăпg ký biếп độпg theo quy địпh tại пghị địпh 101.

Vì sao xây nhà xong bị đen? hạn làm nhà mấy năm thì hết? Có hóa giải được không?

0

Từ lâu, quan niệm “hạn làm nhà” đã trở thành nỗi lo của nhiều gia chủ khi động thổ. Vì đã có rất nhiều gia đình khi làm nhà xảy ra chuyện bất như ý, không may mắn như ốm đau, bệnh tật, có người thân mất… Vậy nên khi xây nhà mới, nhiều người thường đi xem tuổi, cúng lễ để tránh việc gặp họa sát thân.

Empty

Theo quan niệm sẽ gặp hạn khi làm nhà khi:

Hạn làm nhà do không hợp tuổi

Đây là lý do phổ biến hơn cả dẫn đến gặp hạn không mong muốn. Xét theo phong thủy, khi làm nhà sẽ xem tuổi và bản mệnh của gia chủ. Nếu năm đó, tuổi của gia chủ bị vướng vào một trong 3 đại hạn: Kim Lâu – Tam Tai – Hoang Ốc thì sẽ dừng ý định làm nhà lại. Còn nếu cố tình làm, rất có thể khiến cả nhà gặp phải đại hạn.

Do trường năng lượng xung khắc với tiền chủ

Nếu xây nhà trên mảnh đất mà trước đó là nghĩa địa đã san lấp thì âm khí xung quanh nhà nặng nề. Điều này ít nhiều làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người nếu nhu khi thiết kế nhà ở, âm dương không được cân bằng.

Chưa kể đến tình trạng trường năng lượng của tiền chủ không hợp với chủ nhân với. Khi đó, sức khỏe vốn đã yếu lại càng dễ ốm đau hơn. Đặc biệt người già, trẻ nhỏ, người đang bị bệnh.

Do không đảm bảo kỹ thuật và an toàn khi làm nhà

Trường hợp nữa nhưng rất ít chủ nhà mạnh dạn thừa nhận. Đó là do chỉ xây nhà dựa trên kinh nghiệm mà không có kỹ sư hướng dẫn kỹ thuật. Dẫn đến nhà ở không đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, kết cấu. Nguyên vật liệu không phù hợp, kém an toàn, khả năng chịu tải thấp. Điều này có thể khiến cả gia đình gặp phải rủi ro lớn khi sống trong đó. Thậm chí là bị sập, nứt, hỏng…

Theo chuyên gia là ông GS Nguyễn Trường Tiến, chủ tịch Hội Cơ học Đất và Địa kỹ thuật công trình Việt Nam cho biết chuyện “hạn làm nhà” cũng không phải là không có căn cứ”:

Ông lý giải: “Xét theo góc độ lịch sử, mỗi mảnh đất đều trải qua nhiều đời chủ. Đầu tiên là công của những người mở cõi, lập làng, họ sẽ chia đất đó cho dân làng đến ở. Khi họ mất đi được nhân dân phong làm Thành hoàng làng và dựng đình, đền thờ. Đó được coi là người chủ đầu tiên. Cứ thế, đời ông bà, cha mẹ để lại đất đai cho con cháu, rồi người này sang nhượng cho người khác…

Empty

Từ đó có thể khẳng định, mảnh đất hiện tại chúng ta đang ở là sự kế thừa của những tiền chủ. Thứ hai, trong lịch sử cũng ghi nhận có những trường hợp khi người thân mất đi, gia đình sẽ chôn ngay trong vườn nhà hoặc trong khu đất mà người chết lúc còn sống cai quản. Về mặt tâm linh, cổ nhân quan niệm, “hồn” của người chết vẫn cai quản mảnh đất đó. Vậy nên, khi xây nhà, cần phải có sự “xin phép” họ.

Hạn làm nhà mấy năm thì hết?

Vậy hạn làm nhà mấy năm thì hết? Thông thường, hạn làm nhà sẽ chỉ kéo dài khoảng 3 năm thì hết, tính từ thời điểm làm nhà.

Để tránh gặp vận hạn, đặc biệt là hạn tuổi làm nhà (Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai), gia chủ sẽ không xây nhà vào thời điểm này. Theo quan niệm của dân gian và phong thủy, nếu vào thời gian này, gia chủ cố ý xây nhà sẽ dẫn đến những điều xui xẻo, không may. Lý do bởi khi xây nhà cần đảm bảo 3 yếu tố: tuổi của gia chủ và hướng nhà để việc xây dựng thuận phong thủy. Xét tuổi của gia chủ cần phân tích các yếu tố: Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc.

* Thông tin chỉ mang tính tham khảo

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Cần giấy tờ gì? Chi phí bao nhiêu?

0

Hiện nay, thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất để mỗi người đều có thể thực hiện được.

 

Lưu ý: Thủ tục làm Sổ đỏ dưới đây được áp dụng từ ngày 01/8/2024 theo Luật Đất đai hiện hành.

1. Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?

Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024) quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này”

Như vậy, từ 01/8/2024, Sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi của loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho loại giấy tờ này được gọi bằng tên gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” trước đây.

Sau khi đáp ứng đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, người dân thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ như sau:

Sổ đỏ là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Khuyến nghị: Để biết chính xác phải dùng mẫu nào và kèm theo mẫu in sẵn Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, độc giả có thể mua tại link này

Căn cứ Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện hồ sơ thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ được quy định như sau:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân/cộng đồng dân cư.

– Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP (mẫu này cũng áp dụng với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài).

– Một trong các giấy tờ như:

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 như: Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được UBND cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày 15/10/1993, Dự án/danh sách/văn bản về di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện/tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà có tên của người sử dụng đất, Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cấp tỉnh… (căn cứ Điều 137 Luật Đất đai 2024);
  • Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn; Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Giấy tờ về mua bán/nhận tặng cho/đổi/nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng/chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền với trường hợp giao dịch trước 01/7/2006… (căn cứ khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024);
  • Giấy phép xây dựng công trình/giấy phép xây dựng công trình có thời hạn; Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; Giấy tờ về mua bán/tặng cho/thừa kế công trình xây dựng… (căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024)
  • Nộp thêm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đã cấp đối với phần diện tích tăng thêm đối với trường hợp đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 ở trên mà có phần diện tích đất tăng thêm, đã được cấp giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà chưa được cấp Sổ đỏ.

– Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất khi đã nhận thừa kế.

– Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, hoá giá, nhận thanh lý, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất (nếu có).

– Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).

– Hợp đồng/văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Toà án về xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, có kèm theo sơ đồ thể hiện về vị trí, kích thước của phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu thuộc trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề).

– Văn bản xác định các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng).

– Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có);

– Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình (nếu thuộc trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 (như: giấy phép xây dựng; giấy tờ sở hữu công trình xây dựng;…) hoặc công trình thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định).

– Quyết định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, có thể hiện biện pháp khắc phục là buộc đăng ký đất đai; chứng từ về việc nộp phạt của người sử dụng đất (đối với trường hợp tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP – hộ gia đình cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích, đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất phù hợp với quy hoạch).

– Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Giấy tờ về việc chuyển nhượng có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định).

– Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền về xây dựng cấp huyện là đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (đối với trường hợp có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin cấp phép xây dựng).

Trường hợp 2: Đối với người đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng về ngoại giao, tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất

– Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Một trong các giấy tờ tại Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai năm 2024 đã liệt kê ở trường hợp 1: Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn…

– Giấy tờ người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

– Sơ đồ/trích lục bản đồ địa chính/mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài.

– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng về sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước/tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất.

– Quyết định vị trí đóng quân/văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng và an ninh được cấp thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc QĐND và CAND; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được giao để quản lý, sử dụng đất và công trình gắn liền với đất.

– Hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc đã có văn bản về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình đó không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 (như: giấy phép xây dựng; giấy tờ sở hữu công trình xây dựng;…) hoặc công trình thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng).

– Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trường hợp 3: Giao đất để quản lý

– Đối với người được giao quản lý đất thuộc trường hợp tại khoản 1, 2, 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (như: tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng, hành lang bảo vệ an toàn; tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức kinh tế được giao quản lý đất để thực hiện dự án đầu tư;…), hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Đối với người được giao quản lý đất thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (đất giao cho cộng đồng dân cư quản lý), hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: 

– Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận thì ngoài các giấy tờ nêu tại trường hợp 1, 2 phải nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký cấp giấy chứng nhận thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận thông qua người đại diện hợp pháp thì phải có văn bản về đại diện theo quy định.

Hồ sơ xin cấp Sổ đỏ lần đầu (Ảnh minh họa)

3. Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất

Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Quyết định 2124/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

3.1 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu trực tiếp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 31 và điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đến bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh, huyện, xã.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 3: UBND cấp xã thực hiện

Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở và công trình xây dựng; tình trạng về tranh chấp.

Ngoài ra, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, UBND cấp xã xác nhận các nội dung sau:

  • Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận đất sử dụng ổn định.
  • Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất và việc sử dụng đất ổn định.
  • Trường hợp đề nghị công nhận cho mục đích phi nông nghiệp thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
  • Trường hợp lấn chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình, chiếm lòng, lề đường,… thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
  • Trường hợp lấn chiếm đất nông, lâm trường đã được nhà nước giao thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,…

Khi xác nhận sự phù hợp quy hoạch thì UBND cấp xã xác nhận căn cứ theo quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm được xác nhận.

Đồng thời, nếu người sử dụng đất có nhu cầu cấp Sổ đỏ thì thực hiện niêm yết công khai các nội dung xác nhận ở trên tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).

Ngược lại, nếu không có nhu cầu cấp sổ đỏ thì chỉ thực hiện xác nhận các thông tin ở trên.

Bước 4: Kiểm tra, đo đạc, xác minh trích đo địa chính

Cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc:

– Trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi mà đã có bản đồ địa chính).

– Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh trích đo thì đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo.

Nếu trong hồ sơ đăng ký chưa có mảnh trích đo thì đề nghị cho Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính.

Chi nhánh VPĐKĐĐ tiến hành kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo hoặc thực hiện trích đo bản đồ trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan quản lý đất đai cấp huyện (chi phí do người sử dụng đất trả).

– Nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng mà không có giấy tờ quy định thì gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở và công trình xây dựng đó.

Trong vòng không quá 03 ngày làm việc cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan quản lý đất đai.

– Kiểm tra về điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất muốn cấp Giấy chứng nhận.

– Chuyển Thông báo xác nhận về kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

Đồng thời chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập và cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

– Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 12/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính người sử dụng đất.

Đồng thời chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập và cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 5: Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 6: Trả kết quả

Theo Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, sau khi nhận được thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính/được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

– Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.

Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận; và thực hiện ký hợp đồng thuê đất.

– Chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.

– Chuyển hồ sơ cùng bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến VPĐKĐĐ để cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

3.2 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đối với những tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương mình.

Lưu ý, hồ sơ nộp phải được số hoá từ bản chính/bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.

Theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử đã được xác định trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Đồng thời, đính kèm hồ sơ, tài liệu theo từng trường hợp ở trên.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp, hệ thống tiếp nhận sẽ gửi phản hồi kết quả tiếp nhận cho người yêu cầu đăng ký qua một trong các hình thức: Cổng dịch vụ công (quốc gia hoặc cấp tỉnh) hoặc email hoặc phương tiện điện tử khác.

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định, tương tự như đối với trường hợp nộp trực tiếp nêu trên.

Bước 3: Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

– Người sử dụng đất có thể nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo một trong hai hình thức:

  • Trực tiếp; hoặc
  • Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được trả theo khoản 5 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP tại:

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; hoặc

– Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc

– Địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

* Lưu ý: Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.

(Tính đến thời điểm hiện tại thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online vẫn chưa được địa phương nào áp dụng).

3.3 Thời gian giải quyết

Theo khoản 1 và khoản 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc và cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối với các mã ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì tăng thêm 10 ngày làm việc.

– Thời gian trên không tính thời gian cơ quan thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý trường hợp đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian để thực hiện thủ tục chia thừa kế…

Người dân được làm thủ tục cấp Sổ đỏ online (Ảnh minh họa)

4. Chi phí làm Sổ đỏ mới nhất

Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

4.1. Tiền sử dụng đất

Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

4.2. Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.

Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Dựa theo công thức chung như trên, LuatVietnam xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ông A có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ là:

Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng

4.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

5. Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhận

Điều 237 Luật Đất đai năm 2024, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

5.1. Khiếu nại

Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:

Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn

Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại

Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:

  • Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
  • Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
  • Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
  • Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
  • Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp

– Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại

– Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.

5.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân

– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.

– Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 93/2015/QH13, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…

Người đã mất không để lại di chúc, sang tên sổ đỏ thế nào?

0

Bạn đọc đặt câu hỏi về việc chủ đất qua đời không để lại di chúc, việc sang tên sổ đỏ thực hiện như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, người chết không để lại di chúc thì di sản (di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác) để lại sẽ chia theo pháp luật.

Theo Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015 về người thừa kế theo pháp luật thì hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Hàng thừa kế thứ hai gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Hàng thừa kế thứ ba gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại

Như vậy, trong trường hợp này, nếu hàng thừa kế thứ nhất của người đã mất chỉ có duy nhất một người, người này chỉ cần làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc văn phòng công chứng hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để nhận di sản mà người đã mất để lại.

Nếu hàng thừa kết thứ nhất có nhiều người thì việc phân chia di sản sẽ được chia đều cho những người cùng hàng thừa kế. Trong trường hợp có 1 người muốn được sang tên sổ đỏ mảnh đất này thì tất cả những người còn lại làm thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế. Việc khai nhận hay từ chối nhận di sản thừa kế phải được công chứng hoặc chứng thực.

Sau khi bạn làm xong thủ tục khai nhận di sản thừa kế, cần làm hồ sơ để nộp tới Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện để yêu cầu thực hiện việc sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ sang tên trong trường hợp này gồm những giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Chứng minh thư nhân dân/ Thẻ căn cước công dân;

– Hộ khẩu thường trú;

– Văn bản khai nhận di sản thừa kế, từ chối nhận di sản thừa kế;

– Biên lai lệ phí trước bạ phải nộp. (Trường hợp bố mẹ để lại đất cho con nên thuộc trường hợp được miễn thuế, phí trước bạ theo quy định tại Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Mất sổ đỏ có cấp lại được không?

0

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên gọi phổ biến của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam. Đây là loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc các tài sản khác (như công trình xây dựng) của cá nhân, tổ chức.

Tên gọi “sổ đỏ” xuất phát từ màu đỏ của bìa giấy chứng nhận theo mẫu cũ. Hiện nay, mẫu sổ đỏ đã được thống nhất với mẫu mới (thường gọi là “sổ hồng” ở một số nơi), nhưng thuật ngữ “sổ đỏ” vẫn được sử dụng rộng rãi để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Vai trò của sổ đỏ

Chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với đất đai, nhà ở, hoặc tài sản.Là cơ sở để thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoặc thừa kế.Bảo vệ quyền lợi pháp lý khi xảy ra tranh chấp.

Làm gì khi bị mất sổ đỏ?
Làm gì khi bị mất sổ đỏ?

Mất sổ đỏ có được cấp lại không?

Theo quy định của Luật đất đai thì người dân khi bị mất sổ đỏ có được cấp lại (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất), bạn có thể xin cấp lại theo quy định pháp luật Việt Nam. Cụ thể:

Điều kiện cấp lại sổ đỏ năm 2025

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, bạn có thể xin cấp lại sổ đỏ nếu bị mất, hư hỏng hoặc cần chỉnh lý thông tin.

Quy trình xin cấp lại sổ đỏ

Khai báo mất

Thông báo việc mất sổ đỏ với UBND cấp xã/phường nơi có đất. Một số nơi yêu cầu đăng thông báo mất trên phương tiện thông tin đại chúng (trừ trường hợp pháp luật không yêu cầu).

Mất sổ đỏ có được cấp lại không?
Mất sổ đỏ có được cấp lại không?

Chuẩn bị hồ sơ:

– Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ (theo mẫu).Giấy xác nhận mất sổ từ UBND cấp xã/phường (nếu có).

– Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, hộ khẩu – bản sao công chứng).

– Các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có).

Nộp hồ sơ

– Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện/xã (tùy địa phương).

Xử lý hồ sơ

Cơ quan chức năng sẽ thẩm định, xác minh và cấp lại sổ đỏ.

Thời gian xử lý thường từ 10-30 ngày làm việc (tùy địa phương, không tính thời gian thông báo mất).

Chi phí khi cấp lại sổ đỏ

Bao gồm lệ phí cấp lại sổ đỏ (theo quy định của địa phương) và chi phí công chứng (nếu cần).

Lưu ý: Nếu đất đang có tranh chấp, thế chấp hoặc chuyển nhượng, việc cấp lại có thể phức tạp hơn. Nên liên hệ trực tiếp với UBND cấp xã/phường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai để được hướng dẫn cụ thể, vì quy trình có thể khác nhau tùy địa phương.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hướng dẫn cụ thể hơn, hãy cung cấp thêm bối cảnh (ví dụ: địa phương, tình trạng đất)!

Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở mới nhất 2025, ai không biết là thiệt lớn

0

Chuyểռ đất vườռ saռg đất ở là ռhu cầu của ռhiều ռgười dâռ. Khi thực hiệռ thủ tục chuyểռ đất vườռ saռg đất ở thì hộ gia đìռh, cá ռhâռ cầռ chuẩռ bị hồ sơ đầy đủ, ռộp đúռg số tiềռ và đúռg thời hạռ ghi troռg thôռg báo của cơ quaռ thuế.

Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở mới nhất
Làm sao để đất vườռ có thể chuyểռ thàռh đất thổ cư là điều ռhiều ռgười quaռ tâm. Ảռh miռh họa: Phaռ Aռh

Chi phí chuyểռ đất vườռ saռg đất ở

Khoảռ 2 Điều 5 ռghị địռh 45/2014/ռĐ-CP quy địռh rõ, khi chuyểռ từ đất vườռ saռg đất ở có thể xảy ra 2 trườռg hợp và tiềռ sử dụռg đất ở mỗi trườռg hợp là khác ռhau.

Trườռg hợp 1: Chuyểռ từ đất vườռ troռg cùռg thửa đất có ռhà ở

Căռ cứ điểm a khoảռ 2 Điều 5 ռghị địռh 45/2014/ռĐ-CP, thu tiềռ sử dụռg đất bằռg 50% chêռh lệch giữa tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ở với tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ռôռg ռghiệp tại thời điểm có quyết địռh chuyểռ mục đích sử dụռg đất troռg trườռg hợp sau:

– Chuyểռ từ đất vườռ, ao troռg cùռg thửa đất có ռhà ở thuộc khu dâռ cư khôռg được côռg ռhậռ là đất ở theo quy địռh tại khoảռ 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 saռg làm đất ở;

– Chuyểռ từ đất có ռguồռ gốc là đất vườռ, ao gắռ liềռ ռhà ở ռhưռg ռgười sử dụռg đất tách ra để chuyểռ quyềռ hoặc do đơռ vị đo đạc khi đo vẽ bảռ đồ địa chíռh từ trước ռgày 01.7.2004 đã tự đo đạc tách thàռh các thửa riêռg saռg đất ở.

Có thể khái quát thàռh côռg thức tíռh tiềռ sử dụռg đất ռhư sau:

Tiềռ sử dụռg đất phải ռộp = 50% x (Tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ở – Tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ռôռg ռghiệp).

Trườռg hợp 2: Chuyểռ từ đất ռôռg ռghiệp saռg đất ở

ռếu đất vườռ là đất trồռg cây hàռg ռăm hoặc cây lâu ռăm thì tiềռ sử dụռg đất được tíռh theo điểm b khoảռ 2 Điều 5 ռghị địռh 45/2014/ռĐ-CP.

Khi hộ gia đìռh, cá ռhâռ chuyểռ đất ռôռg ռghiệp được ռhà ռước giao khôռg thu tiềռ sử dụռg đất saռg đất ở thì số tiềռ phải ռộp xác địռh ռhư sau:

Tiềռ sử dụռg đất phải ռộp = Tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ở – Tiềռ sử dụռg đất tíռh theo giá đất ռôռg ռghiệp.

Mặc dù có cách tíռh ռhư trêռ ռhưռg để tíռh được số tiềռ sử dụռg đất thì ռgười dâռ phải biết giá đất theo Bảռg giá đất, địa chỉ thửa đất, vị trí thửa đất.

Điều kiệռ đất vườռ chuyểռ lêռ đất thổ cư?

Theo quy địռh tại Điểm d Khoảռ 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy địռh trườռg hợp chuyểռ mục đích sử dụռg đất phải được phép của cơ quaռ ռhà ռước có thẩm quyềռ.

Vì thế, ռgười dâռ muốռ chuyểռ mục đích sử dụռg đất từ đất vườռ saռg đất ở phải xiռ phép và được sự đồռg ý của cơ quaռ ռhà ռước có thẩm quyềռ.

‘5 năm nữa, xe xăng không thể cản nổi xe điện’

0

Vấn đề lớn nhất với xe điện là pin và phạm vi hoạt động. Phạm vi hoạt động trung bình hiện tại chưa đủ thỏa mãn. Nhưng khi mở rộng lên đến 1.600km, thì những chiếc xe chạy bằng bình xăng sẽ trở nên lỗi thời.

'Đến năm 2029, xe xăng không thể cản trở xe điện nữa' - Ảnh 1.

 Xe điện sắp cạnh tranh hơn  xe xăng dầu? – Ảnh: Live Science

Rob Enderle là nhà phân tích chuyên về pin và công nghệ ô tô, từng là cố vấn cho nhiều tập đoàn công nghệ hàng đầu như Microsoft, Dell, IBM, Intel, Lenovo, HP… Trong bài viết trên trang chuyên về ô tô Torque News, ông đã có đánh giá hết sức đáng chú ý về cục diện giữa xe xăng và xe điện sẽ thay đổi vào năm 2029.

Thực tế, xe điện đã xuất hiện từ rất lâu bên cạnh xe xăng và xe hơi nước. Trải qua thời gian, xe hơi nước bị loại bỏ vì sự nguy hiểm của những nồi hơi và khó sử dụng. Pin cho phạm vi hoạt động rất ngắn và thời gian sạc rất lâu. Cuối cùng khiến xe xăng thắng thế.

Ngày nay, xe điện đang có những bước tiến đáng kể. Chúng có thể vượt trội hơn xe chạy xăng về khả năng tăng tốc, chi phí sử dụng (nếu sạc ở nhà) và ít phải bảo dưỡng. Nhưng nhiều người cho rằng phạm vi hoạt động chính là điểm yếu của xe điện.

Tuy nhiên, Rob Enderle có cái nhìn khác.

'Đến năm 2029, xe xăng không thể cản trở xe điện nữa' - Ảnh 2.

Phạm vi hoạt động sẽ “giết chết” xe xăng

Theo Enderle, hiện tại phạm vi hoạt động trung bình của xe điện còn khiêm tốn, khoảng 200 dặm (320km). Trung bình một người lái xe đi 1.200 dặm/tháng (1.900km). Điều này nghĩa là chủ xe cần sạc ít nhất 6 lần/tháng. Nhưng nỗi lo “không đầy pin”, nhiều người lại không có gara riêng, dẫn đến việc họ sạc xe hằng ngày.

'Đến năm 2029, xe xăng không thể cản trở xe điện nữa' - Ảnh 3.

Hyundai Ioniq 5 2025 trở thành mẫu xe ngoài đầu tiên có thể sạc ở trạm của Tesla – Ảnh: Hyundai

Nếu không đi xa, việc này hoàn toàn ổn. Mọi người có thể cắm sạc mỗi đêm trong khi ngủ. Nhưng với nhiều người phải đi làm xa hay thích đi du lịch, xe điện là bất tiện. Với bộ sạc tại gia ChargePoint Flex, trung bình mất khoảng 10 tiếng để sạc đầy pin. Sử dụng trạm công cộng thì nhanh hơn, 15-30 phút nếu có chức năng sạc nhanh. Nhưng hầu hết cảm thấy không thoải mái, vì những tụ sạc này rất dễ bị trục trặc.

Phạm vi 1.600km sẽ là bước ngoặt thay đổi cuộc chơi

Theo tính toán của Global Journeys & Markets, khoảng cách giữa điểm xuất phát và đích đến của một chiếc ô tô trung bình là khoảng 15km. Như vậy, khi đi xa, khoảng cách di chuyển trung bình là 284 dặm (460km).

Do đó, người dùng cần một chiếc  ô tô có phạm vi hoạt động 600 dặm (965km) để vừa đi vừa về mà không cần lo lắng sạc.

Tất nhiên, giữa hai chiều đi và về, người dùng sẽ dành vài ngày vi vu ở điểm đến. Do đó, Enderle đã làm tròn quãng đường mà một người di chuyển khi đi xa là 1.000 dặm (1.600km).

'Đến năm 2029, xe xăng không thể cản trở xe điện nữa' - Ảnh 4.

Những chiếc  xe điện tầm hoạt động 1.000km sẽ chấm dứt thời đại xe xăng dầu, theo chuyên gia – Ảnh: Aptera

Nếu một chiếc xe có phạm vi hoạt động 1.000 dặm, chủ xe chỉ cần sạc 1 lần/tháng. Ngay cả khi quên sạc, họ vẫn có thể ung dung. Nỗi lo lắng về phạm vi không còn nữa.

Tuy nhiên, hiện tại mới chỉ có Aptera thực sự có được phạm vi di chuyển 1.000 dặm. Làm được điều này, Aptera phải hy sinh nhiều thứ. Chiếc xe rất nhẹ, rất nhỏ và hầu hết mọi người sẽ không thấy thoải mái.

  • Samsung làm pin xe điện sạc 9 phút đi được gần 1.000km, chuyên gia cảnh báo giá bạc tăng chóng mặt

Điều này sẽ sớm thay đổi, khi các hãng đang lao vào cuộc đua “pin tầm xa”. Một tên tuổi mới đây là Samsung đã nghiên cứu pin có thể sạc 9 phút cho quãng đường 1.000km.

Những bộ pin này chưa xuất hiện trên xe thương mại, nhưng dự kiến ngày đó không còn xa. Theo Enderle, chỉ cần khoảng 5 năm, tức là đến năm 2029, là người ta có thể ứng dụng loại pin này trên xe bán ra thị trường dân sinh.

Đến lúc đó, “xe xăng sẽ trở nên lỗi thời”, Enderle bình luận.

Tuy nhiên, “điều đó không có nghĩa xe xăng sẽ biến mất sau một đêm, có thể mất thêm một thập kỷ hoặc lâu hơn. Nhưng rõ ràng ở mốc đó, xe xăng dầu đã mất khả năng cạnh tranh và quá trình chuyển đổi sang xe điện sẽ thực sự bắt đầu”, ông đi đến kết luận.

Nguồn: https://tuoitre.vn/5-nam-nua-xe-xang-khong-the-can-noi-xe-dien-20240905000223577.htm