Home Blog Page 17

Mức giá đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp sẽ tăng từ tháng 8.2024? Bà con chuẩn bị nhận số tiền lớn chưa từng có

0

Mức giá đền bù đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi có thể sẽ tăng sau khi Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực từ ngày 1.8.2024.

Mức đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp sẽ cao hơn từ tháng 8.2024. Ảnh minh họa: Hữu Chánh

Trái cây

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1.8.2024, có nhiều điểm mới giúp bảo vệ quyền lợi của người dân liên quan đến việc bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp.

Về việc bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở, căn cứ theo Khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình hay cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định thì khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được bồi thường bằng đất nông nghiệp, tiền, đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc nhà ở.

Ngoài ra, tại Khoản 6 Điều 111 Luật Đất đai 2024 cũng đã nêu hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở mà đủ điều kiện bồi thường theo quy định mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.

Do đó, căn cứ theo quy định nêu trên, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện bồi thường theo quy định thì có thể được bồi thường bằng nhà ở.

Ngoài ra, đối với trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì sẽ vẫn được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Đối với trường hợp người có đất thu hồi, nếu có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở cũng được xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc nhà ở.

Đáng chú ý, căn cứ điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực và vị trí. Theo đó, đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

Sau khi bỏ khung giá đất, các địa phương sẽ tự quyết định bảng giá đất cũng như điều chỉnh bảng giá đất mỗi năm một lần để phù hợp với giá đất của thị trường. Giá đất sẽ tiệm cận với thị trường và kéo theo giá đền bù sẽ tăng.

Đất không giấy tờ trước tháng 7/2014 được cấp sổ đỏ: Ai không biết là thiệt lớn

0

Đầu tiên là những trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980. Thứ hai là từ 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993. Cuối cùng là từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2014.

Cả 3 nhóm trên đều phải được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là hiện nay không có tranh chấp, không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao sai thẩm quyền. Tùy vào từng nhóm sẽ có những quy định cụ thể về việc cấp  giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các loạt đất được xét cấp sổ đỏ gồm: đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống, đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp trước 1/7/2014 mà không giấy tờ, có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đã được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp cũng sẽ được cấp sổ và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trước đây, Luật Đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất không có giấy tờ chỉ được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất trong 2 trường hợp. Một là các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014 không có giấy tờ nhưng có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn. Hai là các đối tượng đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1/7/2004 không có các giấy tờ theo quy định của Luật và không vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, thời điểm để công nhận quyền sử dụng đất tại Luật Đất Đai sửa đổi được nới 10 năm so với quy định cũ.

Quy định mới về việc mất giấy tờ mua bán đất vẫn được cấp sổ đỏ: Ai không nắm rõ là thiệt

0

Bạn đọc Yến Nhi (Thái Bình) hỏi: “Mất giấy tờ mua bán đất liệu có được cấp sổ đỏ không?”

Quy định mới về việc mất giấy tờ mua bán đất vẫn được cấp sổ đỏMất giấy tờ mua bán đất có được cấp sổ đỏ không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Ảnh: Phan Anh
Công ty Luật TNHH Youme trả lời: Về nguyên tắc khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập hợp đồng bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định thì giao dịch đó mới có hiệu lực về hình thức (theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024).

Do trên thực tế trước đây nhiều trường hợp chuyển nhượng, tặng cho không có hợp đồng, văn bản được công chứng, nên Luật Đất đai 2024 có quy định công nhận giao dịch bằng giấy viết tay nếu xảy ra trước ngày 1.7.2014 và đáp ứng đủ điều kiện.

Mặc dù vậy, Luật Đất đai 2024 quy định người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất muốn được cấp Giấy chứng nhận phải có hợp đồng, văn bản để chứng minh việc chuyển nhượng, tặng cho đó.

Khi mất hoặc không có giấy tờ chuyển nhượng thì người nhận chuyển nhượng vẫn được cấp Giấy chứng nhận đứng tên mình nếu đủ điều kiện được cấp. Trường hợp này, người nhận chuyển nhượng xử lý theo cách sau:

Liên hệ với chủ cũ trước đây để làm lại giấy xác nhận là đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nội dung ghi như thỏa thuận trong giấy tờ trước đây).

Trường hợp không liên hệ được với chủ cũ thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu dữ liệu địa chính đã ghi thông tin của người nhận chuyển nhượng là người đang sử dụng đất.

Điều 28 Nghị định 101/2024, đối với trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị:

Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận;

Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất;

Trích đo bản đồ địa chính (nếu có);

Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp sổ đỏ);

Ngoài các loại giấy tờ chính trên thì tùy thuộc vào nhu cầu mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp.

Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận cần giấy tờ chứng minh việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền cần giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất.

Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai cần giấy tờ liên quan đến đóng phạt vi phạm hành chính.

Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất cần văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Ai mua bán nhà đất Giấy tờ viết tay, chỉ cần làm đủ 4 điều này sẽ được cấp Sổ Đỏ ngay trong năm nay

0
Theo quy định muốn cấp sổ đỏ cho trường hợp mua bán nhà đất giấy viết tay cần có đủ các bước này, đó là gì?

Mua bán nhà đất  giấy viết tay là gì?

Mua bán nhà đất giấy viết tay là thỏa thuận dân sự giữa hai bên mua và bên bán không có sự xác nhận của chính quyền địa phương, cơ quan văn phòng luật. Bởi vậy, trong nhiều tình huống sẽ không đảm bảo được tính pháp lý của giao dịch mua bán nhà đất. Đồng thời, sẽ không được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, trong một số tình huống việc mua bán nhà đất vẫn có thể tiến hành làm sổ đỏ. Những người mua bán nhà đất giấy viết tay muốn được cấp sổ đỏ cần làm đủ 4 bước sau. Đó là những bước nào?

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bằng giấy viết tay.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất có đất được mua, tặng cho bằng giấy viết tay thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng khi thuộc một trong 2 trường hợp sau đây và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Ai mua bán nhà đất giấy viết tay được cấp sổ đỏ

Ai mua bán nhà đất giấy viết tay được cấp sổ đỏ

– Đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 1.1.2008.

– Đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 1.1.2008 đến trước ngày 1.7.2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.

Theo đó, thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất mua bằng giấy viết tay được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

– Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

+ Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.

+ Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu chưa có chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai).
Mua bán nhà đất giấy viết tay làm gì để được cấp sổ đỏ

Mua bán nhà đất giấy viết tay làm gì để được cấp sổ đỏ

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

– Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong giai đoạn này, khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận  Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trả kết quả

Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp sổ đỏ đối với đất mua bằng  giấy viết tay là bao lâu?

Căn cứ quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ cấp sổ đỏ đối với đất mua bằng giấy viết tay được xác định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày.

Quy định mới về việc dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát

0

Khi kiểm soát, dừng phương tiện tại một điểm trên đường giao thông, tại trạm Cảnh sát giao thông phải bảo đảm đặt rào chắn bằng các cọc tiêu hình chóp nón hoặc dây căng dọc theo chiều đường ở phần đường, làn đường sát lề đường hoặc vỉa hè để hình thành khu vực thực thi công vụ theo quy định.

Quá trình dừng phương tiện giao thông đường bộ để kiểm tra, xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại Thông tư 73/2024/TT-BCA  (về công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông). Cụ thể việc dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát từ năm 2025 được quy định như sau:

– Cán bộ Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát theo kế hoạch được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát theo quy định tại Điều 65, Điều 66 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Theo đó, ciệc dừng, kiểm soát phương tiện giao thông phải bảo đảm các yêu cầu sau:

+ An toàn, đúng quy định của pháp luật, không gây cản trở đến hoạt động giao thông;

+ Khi đã dừng phương tiện giao thông phải thực hiện việc kiểm soát, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.

Ảnh minh họa: KT

– Khi kiểm soát tại một điểm trên đường giao thông, tại Trạm Cảnh sát giao thông phải bảo đảm yêu cầu quy định tại Điều 6 và Điều 12 Thông tư 73/2024/TT-BCA cụ thể:

+ Đặt rào chắn bằng các cọc tiêu hình chóp nón hoặc dây căng dọc theo chiều đường ở phần đường, làn đường sát lề đường hoặc vỉa hè để hình thành khu vực thực thi công vụ theo quy định của Bộ Công an về thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Căn cứ vào tình hình thực tế, đặc điểm tuyến đường giao thông để triển khai chiều dài đoạn rào chắn cho phù hợp, bảo đảm an toàn;

+ Khu vực thực thi công vụ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định của pháp luật khác có liên quan; đủ diện tích để bố trí, lắp đặt các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thực hiện các nội dung kiểm soát, tiếp công dân giải quyết, xử lý vụ việc; căn cứ tình hình thực tế tại khu vực thực thi công vụ, chuyên đề kiểm soát, có thể bố trí cán bộ Cảnh sát giao thông hướng dẫn, điều hòa giao thông, bảo đảm an toàn giao thông.

– Khi kiểm soát phương tiện giao thông trên đường cao tốc, phải bảo đảm yêu cầu sau:

+ Các vị trí được tổ chức kiểm soát tại một điểm, bao gồm: Khu vực Trạm thu phí; khu vực bắt đầu đường cao tốc; khu vực kết thúc đường cao tốc, hết đường cao tốc; trên đường dẫn ra, vào đường cao tốc;

+ Khi tuần tra, kiểm soát cơ động chỉ được dừng phương tiện giao thông vào làn dừng phương tiện khẩn cấp để kiểm soát, xử lý vi phạm trong các trường hợp: Phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông nghiêm trọng, nguy cơ gây mất an toàn giao thông tức thời; phối hợp đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống thiên tai; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn và cứu hộ; phòng chống dịch bệnh; tin báo, tố giác, phản ánh về hành vi vi phạm pháp luật của người và phương tiện giao thông đang lưu thông trên đường cao tốc; phát hiện phương tiện giao thông dừng, đỗ không đúng quy định trên đường cao tốc. Sau khi giải quyết xong vụ việc phải thu dọn cọc tiêu, dây căng, biển báo hiệu và di chuyển ngay;

+ Đặt biển báo số 245a “Đi chậm” hoặc biển báo số 245b (đối với tuyến đường đối ngoại) về phía trước Tổ Cảnh sát giao thông theo hướng phương tiện giao thông cần kiểm soát đi tới theo quy định của pháp luật báo hiệu đường bộ.

Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông của Cảnh sát giao thông

1. Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông của Cảnh sát giao thông được thực hiện thông qua một trong các tín hiệu hoặc kết hợp đồng thời các tín hiệu sau:

– Gậy chỉ huy giao thông, còi, loa, tín hiệu ưu tiên của phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát;

– Các tín hiệu khác theo quy định của pháp luật, gồm: Biển báo hiệu, cọc tiêu, hàng rào chắn.

2. Đối với hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông khi kiểm soát tại một điểm trên đường giao thông, tại Trạm Cảnh sát giao thông:

– Cán bộ Cảnh sát giao thông lựa chọn vị trí phù hợp, đứng nghiêm, hướng về phía phương tiện giao thông cần kiểm soát, phát hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông ở khoảng cách bảo đảm an toàn; tay phải cầm gậy chỉ huy giao thông đưa lên và chỉ vào phương tiện giao thông cần kiểm soát, đồng thời thổi hồi còi dứt khoát, hướng dẫn người điều khiển phương tiện giao thông cần kiểm soát dừng vào vị trí phù hợp, an toàn để kiểm soát;

– Người điều khiển phương tiện giao thông khi nhận được tín hiệu phải giảm tốc độ và dừng phương tiện giao thông vào vị trí theo hướng dẫn của Cảnh sát giao thông.

Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất

0

Căп cứ пghị địпh 100 пăm 2024 của Chíпh phủ và Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg, cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội cầп chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп.

Cách đăng ký hồ sơ mua nhà ở xã hội - Ảnh 1.

Cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп

ẢпH: TÂп ĐỊпH

Chíпh phủ baп hàпh пghị địпh 100 пăm 2024, có hiệu lực từ 1.8.2024 hướпg dẫп luật пhà ở 2023 về phát triểп và quảп lý пhà ở xã hội.

Căп cứ điều 76 và khoảп 1 điều 77 luật пhà ở 2023, các đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ mua пhà ở xã hội пếu đáp ứпg điều kiệп theo quy địпh, gồm:

  1. пgười có côпg với cách mạпg theo quy địпh pháp luật về ưu đãi пgười có côпg với cách mạпg
  2. Hộ gia đìпh пghèo và cậп пghèo tại khu vực пôпg thôп
  3. Hộ gia đìпh tại khu vực пôпg thôп thuộc vùпg thườпg xuyêп bị ảпh hưởпg bởi thiêп tai, biếп đổi khí hậu
  4. пgười thu пhập thấp, hộ пghèo, cậп пghèo tại khu vực đô thị
  5. Côпg пhâп, пgười lao độпg đaпg làm việc tại các doaпh пghiệp, hợp tác xã, liêп hiệp hợp tác xã troпg và пgoài khu côпg пghiệp
  6. Sĩ quaп, hạ sĩ quaп, quâп пhâп chuyêп пghiệp; côпg пhâп côпg aп, côпg chức, viêп chức quốc phòпg đaпg phục vụ tại пgũ; пgười làm côпg tác cơ yếu hoặc các côпg tác khác troпg tổ chức cơ yếu hưởпg lươпg từ пgâп sách пhà пước
  7. Cáп bộ, côпg chức, viêп chức
  8. пhữпg пgười đã từпg phải trả lại пhà ở côпg vụ do khôпg còп đủ điều kiệп thuê пhà ở xã hội, chuyểп đi пơi khác hoặc khôпg thuộc trườпg hợp bị thu hồi do vi phạm quy địпh về quảп lý, sử dụпg пhà ở
  9. Học siпh, siпh viêп các học việп, trườпg đại học, cao đẳпg, dạy пghề; học siпh trườпg dâп tộc пội trú côпg lập được sử dụпg пhà ở troпg thời giaп học tập
  10. Hộ gia đìпh, cá пhâп thuộc diệп bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ пhà ở theo quy địпh của pháp luật mà chưa được пhà пước bồi thườпg bằпg пhà ở, đất ở
  11. Doaпh пghiệp, hợp tác xã, liêп hiệp hợp tác xã troпg khu côпg пghiệp.

Hồ sơ đề пghị mua пhà ở xã hội

Căп cứ theo пghị địпh 100 пăm 2024 và điều 6, 7, 8 Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg, cá пhâп, hộ gia đìпh có пhu cầu mua пhà ở xã hội chuẩп bị đầy đủ hồ sơ và пộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự áп. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

1. Đơп mua пhà ở xã hội (Mẫu số 01, phụ lục II пghị địпh 100 пăm 2024).

2. Giấy tờ chứпg miпh thuộc đối tượпg được mua пhà ở xã hội, troпg đó:

  • Đối tượпg 1 thì giấy tờ chứпg miпh đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ về пhà ở xã hội là bảп sao có chứпg thực giấy tờ chứпg miпh пgười có côпg với cách mạпg hoặc bảп sao có chứпg thực giấy chứпg пhậп thâп пhâп liệt sỹ theo quy địпh của pháp lệпh ưu đãi пgười có côпg với cách mạпg.
  • Đối tượпg 2, 3, 4 thì giấy tờ chứпg miпh đối tượпg được hưởпg chíпh sách hỗ trợ về пhà ở xã hội là bảп sao có chứпg thực giấy chứпg пhậп hộ gia đìпh пghèo, cậп пghèo theo quy địпh.
  • Các đối tượпg 5, 6, 8, 10, 11 thực hiệп theo Mẫu số 01 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Mẫu giấy tờ chứпg miпh đối tượпg 7 thực hiệп theo hướпg dẫп của Bộ trưởпg Bộ Quốc phòпg, Bộ trưởпg Bộ Côпg aп.

3. Mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về пhà ở

  • Mẫu số 02 (đối với trườпg hợp chưa có пhà ở) phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Mẫu số 03 (đối với trườпg hợp có пhà ở) phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Trườпg hợp пgười đứпg đơп đã kết hôп thì vợ hoặc chồпg của пgười đó cũпg phải kê khai mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về пhà ở theo Mẫu số 02 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

4. Mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về thu пhập

  • Đối tượпg 5, 6, 7, 8 là Mẫu số 04 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.
  • Đối tượпg 5 пhưпg khôпg có hợp đồпg lao độпg là Mẫu số 05 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Trườпg hợp пgười đứпg đơп đăпg ký mua, thuê mua пhà ở xã hội đã kết hôп thì vợ hoặc chồпg của пgười đó cũпg phải kê khai mẫu giấy tờ chứпg miпh điều kiệп về thu пhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại phụ lục I baп hàпh kèm theo Thôпg tư 05 пăm 2024 của Bộ Xây dựпg.

Lãi suất cho vay mua пhà ở xã hội

  • Mức lãi suất: Căп cứ vào mục a khoảп 3 điều 48 пghị địпh 100 пăm 2024, mức lãi suất cho vay bằпg lãi suất cho vay đối với hộ пghèo do Thủ tướпg Chíпh phủ quy địпh theo từпg thời kỳ.
  • Lãi suất пợ quá hạп: Bằпg 130% lãi suất cho vay.
  • Mức vốп vay: Tối đa bằпg 80% giá trị hợp đồпg mua, thuê, thuê mua пhà; пếu xây dựпg mới hoặc cải tạo, sửa chữa пhà ở thì mức vốп cho vay tối đa bằпg 70% giá trị dự toáп hoặc phươпg áп sử dụпg vốп (tối đa 1 tỉ đồпg) và khôпg vượt quá 70% giá trị tài sảп bảo đảm tiềп vay.
  • Thời hạп vay: Tối đa khôпg quá 25 пăm kể từ пgày giải пgâп khoảп vay đầu tiêп.

Hơn 1.000 trường hợp lái xe đi trên vỉa hè ở TPHCM bị xử ph:ạt

0

Trong 3 tháng đầu năm 2025, CSGT thành phố đã lập biên bản, xử phạt hơn 1.000 trường hợp lái xe trên vỉa hè.

Lưu ý lái xe 2 cách đổi bằng B2, nếu không muốn thi lại

0

Khi hết hạn giấy phép lái  xe B2, lái xe có thể làm thủ tục cấp đổi, quá thời hạn theo quy định, lái xe sẽ phải thi lại.

Lưu ý lái xe 2 cách đổi bằng B2, nếu không muốn thi lạiThi cấp giấy phép lái xe. Ảnh: Xuyên Đông
Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Theo đó, thời hạn của giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Về thời hạn cấp đổi giấy phép lái xe là dưới 3 tháng.

Quá thời hạn trên 3 tháng dưới 1 năm, lái xe phải thi sát hạch lại lý thuyết. Quá thời hạn 1 năm, lái xe phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. (Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).

Về thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe hạng B2, người dân có thể chọn làm trực tuyến hoặc trực tiếp.

Ông Nguyễn Xuân Cường, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam cho biết, hiện nay cơ quan chức năng khuyến khích người dân cấp đổi giấy phép lái xe online.

Tính trung bình cho việc ăn nghỉ, đi lại của người dân ở các xã vùng xa có khoảng cách đến trung tâm thành phố khoảng 300km, mỗi hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe thực hiện theo hình thức trực tuyến tiết kiệm được khoảng 700 nghìn đồng thì trong năm 2023 đã tiết kiệm được gần 80 tỉ đồng.

Về thủ tục đổi giấy phép lái xe trực tuyến, công dân truy cập vào trang web “https://dvc4.gplx.gov.vn” (dịch vụ công cấp độ 4).

Sau đó, công dân chỉ cần đăng nhập vào với tài khoản như trên web dịch vụ công rồi thao tác từng bước.

Giấy khám sức khỏe có mã chứng thực điện tử, nhập code. Website cung cấp thông tin tìm kiếm ở địa phương để biết các bệnh viện phù hợp.

Theo chia sẻ của một số người dân đã làm thủ tục online, bước khó nhất cần lưu ý là chụp một bức ảnh 3×4 với đúng yêu cầu. Yêu cầu là tỉ lệ mắt, tai, khoảng cách đầu với viền, khoảng cách ngực sát viền đúng tiêu chuẩn và… không được chỉnh sửa quá.

Người dân chỉ nên chỉnh ánh sáng. Ngoài ra, cần chú ý về chất lượng bức ảnh. Khoảng 300dpi và định dạng jpg. Nếu file lớn quá hay nhỏ quá cũng đều không được.

Về hồ sơ thủ tục cấp đổi giấy phép lái  xe, Cục Đường bộ hướng dẫn, bao gồm:

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

Bản sao chụp giấy phép lái xe;

Ảnh màu cỡ 3×4 kiểu chứng minh thư, nền ảnh màu xanh;

Scan giấy phép lái xe, giấy căn cước công dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.

Người dân lưu ý, hiện nay nhà nước có ưu đãi về lệ phí khi đổi giấy phép lái xe online. Từ ngày 1.12.2023 đến hết ngày 31.12.2025, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) khi công dân nộp hồ sơ trực tuyến được giảm xuống còn 115.000 đồng/lần (Đổi trực tuyến là 135 nghìn đồng/lần).

Từ ngày 1.1.2026 trở đi, sẽ áp dụng mức thu lệ phí như cũ theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC.

Ngoài đổi giấy phép lái xe online, người dân có thể chọn làm qua bưu điện.

Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thủ tục gia hạn giấy phép lái xe qua đường bưu điện như sau:

Bước 1: huẩn bị hồ sơ (bộ hồ sơ giống cấp đổi online)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bưu điện gần nhất

Lưu ý: Khi làm thủ tục gia hạn bằng lái xe tại Bưu điện thì bạn sẽ được cán bộ bưu điện thực hiện chụp ảnh để gia hạn bằng lái xe.

Bước 3: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận và giải quyết

Tại khoản 8 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bưu điện, Sở Giao thông Vận tải tiến hành giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Trường hợp không đổi Giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi Sở Giao thông Vận tải giải quyết xong sẽ chờ nhận kết quả giải quyết từ bên phía bưu điện giao cho bạn. Kết quả giải quyết là giấy phép lái xe mới.

Quy định mới nhất về đứng tên sổ đỏ khi có chung quyền sử dụng đất năm 2025

0

Thực tế, có nhiều trường hợp đứng tên sổ đỏ khi có chung quyền sử dụng đất dưới đây là từng trường hợp cụ thể.

Không mang theo GPLX bản cứng, xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID được không?

0

Ứng dụng VNeID là gì?

Ứng dụng VNeID hay còn được gọi là tài khoản định danh điện tử, tích hợp nhiều thông tin và giấy tờ quan trọng như căn cước công dân (CCCD), giấy phép lái xe (GPLX), giấy đăng ký xe, bảo hiểm y tế (BHYT), thông tin thuế, sổ hộ khẩu điện tử… giúp việc thực hiện các thủ tục hành chính được nhanh gọn hơn.

Với sự phát triển mạnh mẽ của chính phủ điện tử, việc tích hợp các loại giấy tờ cá nhân vào ứng dụng VNeID không chỉ giúp người dùng tiết kiệm thời gian, mà còn giảm bớt thủ tục hành chính phức tạp.

Xem thêm bài viết sau video

18 lợi ích của ứng dụng VNeID. Video: MINH HOÀNG

Giấy tờ đã xác thực trên ứng dụng VNeID có tương đương bản giấy không?

Theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP (hiệu lực 1-7-2024) về định danh và xác định điện tử, Thông tư 05/2024/TT-BGTVT (hiệu lực 1-6-2024) và Thông tư 73/2024 (hiệu lực 1-1-2025) của Bộ Công an, việc kiểm tra thông tin, giấy tờ đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

Khoản 1, Điều 8 Thông tư 73/2024 của Bộ Công an có quy định các loại giấy tờ liên quan đến người và phương tiện mà CSGT sẽ kiểm tra, bao gồm: Giấy phép lái  xe (GPLX), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển  xe máy chuyên dùng, chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe) hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngoài ra còn có giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định), chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định.

Nếu thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp trên ứng dụng VNeID, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID, cơ sở dữ liệu.

Việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trên ứng dụng VNeID, cơ sở dữ liệu có giá trị tương đương như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

GPLX đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương bản cứng. Ảnh: MINH HOÀNG
GPLX đã được xác thực trên ứng dụng VNeID có giá trị tương đương bản cứng. Ảnh: MINH HOÀNG

Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID

– Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy cài đặt hoặc cập nhật ứng dụng VNeID trên điện thoại lên phiên bản mới nhất thông qua Google Play hoặc App Store. Lưu ý, người dùng không nên làm theo yêu cầu của kẻ gian, không cài đặt ứng dụng thông qua file APK hoặc nhấp vào liên kết lạ.

– Bước 2: Tiếp theo, bạn hãy mở ứng dụng VNeID và đăng nhập bằng tài khoản tương ứng (số căn cước và mật khẩu). Trong trường hợp chưa có tài khoản, bạn có thể nhấn Đăng ký và làm theo các bước hướng dẫn để kích hoạt tài khoản. Sau đó đến công an phường/xã bất kỳ (không phụ thuộc vào nơi thường trú) để làm định danh mức 2.

Đăng nhập vào ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG
Đăng nhập vào ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG

– Bước 3: Tại giao diện chính, người dùng chỉ cần chuyển sang mục Ví giấy tờ – Xuất trình giấy tờ, nhập passcode tương ứng (mật mã đã thiết lập khi kích hoạt VNeID).

– Bước 4: Trong cửa sổ mới hiện ra, bạn hãy đánh dấu vào ô Đăng ký xe, Giấy phép lái xe và nhấn Xác nhận, sau đó đưa thông tin cho cơ quan chức năng kiểm tra khi có yêu cầu.

Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG
Cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID. Ảnh: MINH HOÀNG

Như vậy là PLO đã hướng dẫn hoàn tất cách xuất trình GPLX trên ứng dụng VNeID khi cơ quan chức năng có yêu cầu kiểm tra, giúp người dân thuận tiện hơn, không cần phải mang theo giấy tờ bản cứng để hạn chế rơi rớt, mất mát.